Ngữ pháp được xem là bộ khung , là nền tảng để vững chắc để chinh phục một ngôn ngữ mới . Và tiếng Nhật cũng vậy , khi học tiếng Nhật ngoài việc tích lũy trau dồi vốn từ vựng ra thì các bạn cũng cần qua tâm đến ngữ pháp .
Đến hẹn lại nên, hôm nay , trung tâm Tiếng Nhật SOFL xin chia sẽ với các bạn kiến thức ngữ pháp sơ cấp bài 37. Mời các bạn cùng theo dõi với chúng tôi nhé !
1. Mẫu câu 1:
a. Cấu trúc: V(辞書形)+ のは A です。
b. Ngữ pháp: Khi động từ ở thể từ điển cộng với の sẽ biến thành danh từ hay còn gọi là danh từ hóa động từ. Dùng để diễn đạt cảm tưởng, đánh giá đối với chủ thể của câu văn và có tác dụng nhấn mạnh vấn đề muốn nói.
c. Ví dụ
- 一人でこの荷物を運ぶのは無理です。(ひとりでこのにもつをはこぶのはむりです ) : Một người mà vận chuyển đống hành lý này là không thể.
- 朝早く散歩するのは気持ちがいいです。( あさはやくさんぽするのはきもちがいいです。) : Việc đi dạo vào buổi sáng thì cảm giác rất thoải mái.
- ボランティアに参加するのは面白いです。( ボランティアにさんかするのはおもしろいです) : Việc tham gia vào đội tình nguyện viên rất là thú vị.
2. Mẫu câu 2 :
a. Cấu trúc:V(辞書形)+ のが A です。
b. Ngữ pháp: Cũng với ý nghĩa giống I nhưng khi chủ ngữ là tôi hoặc một đại từ nhân xưng nào khác thì は được thay bằng が
c. Ví dụ
- 私はクラシック音楽を聞くのが好きです。( わたしはクラシックおんがくをきくのがすきです) : Tôi thích nghe nhạc cổ điển.
- 私は絵を書くのが下手です。( わたしはえをかくのがへたです) : Tôi vẽ tranh thì kém.
- 私は歩くのが速いです( わたしはあるくのがはやいです) : Tôi đi bộ thì nhanh.
- 私は食べるのが遅いです ( わたしはたべるのがおそいです) : Tôi ăn thì chậm.
3. Mẫu câu 3.
a. Cấu trúc: V(辞書形)+ のを 忘れました/知っています
b. Ngữ pháp: Khi muốn nói là bạn quên mất làm một việc gì đấy hay hỏi ai đó có biết thông tin gì đấy không thì chúng ta dùng trợ từ を。

c. Ví dụ: - 電気を消すのを忘れました。( でんきをけすのをわすれました。) : Tôi quên mất việc tắt điện.
- 薬を飲むのを忘れました。( くすりをのむのをわすれました。) : Tôi quên mất việc uống thuốc.
- 山田さんに連絡するのを忘れました。( やまださんにれんらくするのをわすれました。) : Tôi quên mất việc liên lạc với yamada.
- 明日田中さんが退院するのを知っていますか( あしたたなかさんがたいいんするのをしっていますか。) : Bạn có biết việc anh Tanaka ngày mai xuất viện không?
- 来週の金曜日は授業がないのを知っていますか( らいしゅうのきんようびはじゅぎょうがないのをしっていますか?) : Bạn có biết việc thứ sáu tuần sau không có giờ (học) không?
- 駅前に大きなホテルができたのを知っていますか( えきまえにおおきなほてるができたのをしっていますか?) : Bạn có biết việc ở trước nhà ga mới hoàn thành một khách sạn to không?
4. Mẫu câu 4 .
a. Cấu trúc: V(辞書形)+ のは N です。
b. Ngữ pháp:Đằng sau động từ thể từ điển + の cũng có thể là danh từ N,
c. Ví dụ :
- 娘が生まれたのは北海道の小さいな町です。( むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさいなまちです) : Nơi con gái tôi sinh ra là ở một thành phố nhỏ tại Hokkaido
- 一番大切なのは家族の健康です。( いちばんたいせつなのはかぞくのけんこうです) : Điều quan trọng nhất là sức khỏe của gia đình.
Các bạn đã nắm được kiến thức ngữ pháp bài 38 chưa? Hãy học và ghi chép cẩn thận làm tài liệu để ôm luyện sau này nhé . Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên đồng hành với chúng tôi - trung tâm tiếng Nhật SOFL trong những chặng đường tiếp theo nhé .