Cùng sưu tầm những câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng
Thứ năm - 07/12/2017 10:46Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Những câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng
Cùng học tiếng Nhật qua một số câu giao tiếp dưới đây nhé, nhất là những bạn đang làm trong những nhà hàng thường xuyên có người Nhật tới ăn.
1. Xin chào quí khách. (Khi khách bước vào nhà hàng)
いらっしゃい ませ。(Irasshai mase)
2. Anh/chị đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
3. Mời anh/chị đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
4. Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
5.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
6. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
7. Xin ông/bà vui lòng đợi một chút
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
8. Xin lỗi đã để (ông/bà) đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
Tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả cho nguời đi làm
9. Xin mời ông/bà dùng bữa (dùng cho cả thức ăn hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
10. Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
11. Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
12. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin làm ơn( thanh toán)
13. Mời quý khách lần sau lại ghé
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
Một số câu giao tiếp tiếng Nhật khách hàng thường hỏi, trước khi đón khách nên chuẩn bị sẵn:
1. Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。
(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu)
2.Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
そのレストランの部屋を貸し切りに し た.
(Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita)
5. Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu....(xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói )
はい、すべていいです。ありがとう
(Hai, subete ii desu. Arigatou)
6. Làm ơn tính tiền giúp tôi
お会計をお願いします。
(O kaikei wo onegai shimasu.)
Trên đây là những câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng các bạn hãy học thật chăm chỉ để có thể giao tiếp dễ dàng với khách hàng nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt và sớm chinh phục tiếng Nhật.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 763
Tháng hiện tại : 1948
Tổng lượt truy cập : 13859458
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |