Một phương pháp học tiếng Nhật tốt nhất , hiệu quả nhất đã , đang và sẽ tiếp tục được nhiều thế hệ người Việt lựa chọn đó là học tiếng Nhật qua các đoạn hội thoại . Bởi qua các đoạn hội thoại , các bạn không chỉ cải thện được khả năng nghe , đàm thoại thực tế mà song song với đó còn làm đa dạng thêm vốn từ vựng ở nhiều lĩnh vực khác nhau .
Hội thoại tiếng Nhật - chủ đề cuộc hẹn
Ngày nay , khi cuộc sống ngày càng hiện đại thì các cuộc hẹn là một phần tất yếu tạo nên sự thú vị hơn trong cuộc sống. Các bạn những người học tiếng Nhật muốn cải thiện khả năng học nghe thực tế hay đơn giản là hẹn hò với những người bạn ngoại quốc này không? Trung tâm Nhật Ngữ SOFL chia sẽ với các bạn hội thoại chủ đề cuộc hẹn, sẽ rất thú vị với những ai có " máu " hướng ngoại đấy . Cùng học nhé .
バスに乗り遅れたのですか?
[basu ni noriokure ta no desu ka] : Bạn bị nhỡ xe buýt rồi à?
私は30分もあなたを待っていました。
[watashi ha 30 fun mo anata o mat te i mashi ta] : Tôi đã đợi bạn nửa tiếng rồi.
あなたは携帯電話を持ってないのですか?
[anata ha keitai denwa o mot te nai no desu ka] : Bạn không mang theo điện thoại di động sao?
今度は遅れないように!
[kondo ha okure nai you ni !] : Lần sau hãy đến đúng giờ nhé!
今度はタクシーで来なさい!
[kondo ha takushi de ki nasai !] : Lần sau lấy xe tắc xi đi nhé!
今度は傘を持ってくるように!
[kondo ha kasa o mot te kuru you ni !] : Lần sau nhớ mang theo một cái ô / dù!
明日は時間があります。
[ashita ha jikan ga ari masu] : Ngày mai tôi được nghỉ.
明日、会いましょうか?
[ashita , ai masho u ka] : Ngày mai chúng ta có gặp nhau không?
残念ながら、明日は都合が悪いです。
[zannen nagara , ashita ha tsugou ga warui desu] : Xin lỗi nhé, ngày mai tôi không rảnh rỗi.
今週末、もう予定が入っていますか?
[konshuu matsu , mou yotei ga hait te i masu ka] : Cuối tuần này bạn có dự định gì chưa?
それとも、先約があるのですか?
[soretomo , senyaku ga aru no desu ka] : Hay bạn đã có hẹn rồi?
週末に会おうと思いますが、どうですか。
[shuumatsu ni ao u to omoi masu ga , dou desu ka] : Tôi đề nghị, chúng ta gặp nhau vào cuối tuần.
ピクニックに行きましょうか?
[pikunikku ni iki masho u ka] : Chúng ta đi dã ngoại không?
浜辺に行きましょうか?
[hamabe ni iki masho u ka] : Chúng ta ra bờ biển không?
山に行きましょうか?
[yama ni iki masho u ka] : Chúng ta đi lên núi không?
オフィスに迎えに行きます。
[ofisu ni mukae ni iki masu] : Tôi đón bạn ở văn phòng nhé.
家に迎えに行きます。
[ie ni mukae ni iki masu] : Tôi đón bạn ở nhà.
バス停まで迎えに行きます。
[basutei made mukae ni iki masu] : Tôi đón bạn ở bến / trạm xe buýt.
浜辺に行きましょうか?: Chúng ta đi ra bờ biển không?
山に行きましょうか?: Chúng ta đi leo núi không?
オフィスに迎えに行きます。: Tôi sẽ đón bạn ở văn phòng.
家に迎えに’行きます。: Tôi sẽ đón bạn ở nhà.
バス停まで迎えにいきます。: Tôi sẽ đón bạn ở trạm xe buýt
Trên đây là hội thoại chủ đề cuộc hẹn , còn nhiều , rất nhiều các hội thoại khác đã được tổng hợp và đăng tải trên website :
Trung tâm Tiếng Nhật SOFL , các bạn có thể tìm học để nâng cao trình độ tiếng Nhật của mình hơn nhé . Chúc các bạn học tốt!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com