Đến hẹn lại lên , hôm nay trung tâm Tiếng Nhật SOFL xin chia sẽ tiếp với các bạn ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 36 .
Với bài này các bạn sẽ được học các mẫu câu để làm được cái thì thì phải làm cái kia , hoặc chỉ khả năng làm được cái gì đấy ,... Và cũng như mọi khi , mời các bạn chuẩn bị sách vở học và ghi chép lại làm tài liệu ôn luyện sau này nhé .
1. Mẫu câu 1.
a. Cấu trúc: V1(辞書形)ように、V2 V1ない ように、V2
b. Ngữ pháp : Mẫu câu có nghĩa "Để làm được V1(hoặc không làm V1) thì làm V2" V1 chỉ mục đích , V2 chỉ hành động có chủ ý để thực hiện mục đích V1.
Ví dụ:
- 早く届くように、速達で出します。(はやくとこくように、そくたつででします) : Để có thể đến được nhanh thì gửi hỏa tốc.
- 日本語が話せるように、毎日練習します。(にほんごがはなせるように、まいにちれんしゅうします) : Để có thể nói được tiếng Nhật thì phải luyện tập hàng ngày.
- 新幹線に遅れないように、早くうちを出ます。( しんかんせんにおくれないように、はやくうちをでます) : Để không bị muộn Sinkansen thì nên rời khỏi nhà nhanh.
- 電話番号を忘れないように、メモしておきます。( でんわばんごをわすれないように、めもしておきます) : Để không bị quên số điện thoại thì hãy ghi lại.
2. Mẫu câu 2 :
a. Cấu trúc: V辞書形 ように なります
b. Ngữ pháp: なります là động từ có nghĩa là biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.Mẫu câu "~~ようになります" có nghĩa là trở nên làm được cái gì đấy.
Ví dụ:
- テレビの日本語がかなりわかるようになりました。( てれびのにほんごがかなりわかるようになりました。) : Tôi đã trở nên khá hiểu tiếng Nhật trên tivi
- 日本語で自分の意見がいえるようになりました。( にほんごでじぶんのいけんがいえるようになりました) : Bằng tiếng Nhật tôi đã có thể nói được ý kiến của bản thân
- ワープロが速くうてるようになりました。( わーぶろがはやくうてるようになりました) : Tôi đã có thể gõ máy tính nhanh.
3. Mẫu câu 3
a. Cấu trúc: Vないーなくなりました。
b. Ngữ pháp: Mẫu câu này mang nghĩa ngược với mẫu câu II,chỉ sự biến đổi từ có thể sang không thể.
Ví dụ:
- 明日遊びにいけなくなりました。( あしたあそびにいけなくなりました。) : Ngày mai không thể đi chơi được.
- 小さい字が読めなくなりました。( ちさいじがよめなくなりました。) : Tôi đã không thể đọc được chữ nhỏ .
- 結婚式に出席できなくなりました。( けっこんしきにしゅっせきできなくなりました) : Tôi không thể tham gia được lễ kết hôn.
4. Mẫu câu 4
a. Cấu trúc:
V辞書形ようにします。
Vないようにします
b. Ngữ pháp: Mang nghĩa ai đó cố gắng thay đổi thói quen hoặc hoàn cảnh. Cố gắng....
Ví dụ:
- 仕事が忙しくても、十時までにうちへ帰るようにしています。(しごとがいそがしくても、じゅうじまでにうちへかえるようにしています) : Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố găng 10h về đến nhà.
- 仕事が忙しくても、子供と遊ぶようにしています。( しごとがいそがしくても、こどもとあそぶようにしています) : Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng chơi với bọn trẻ.
- 仕事が忙しくても、スポーツクラブはやすまないようにしています。( しごとがいそがしくても、すぽーつくらぶはやすまないようにしています) : Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không nghỉ ở câu lạc bộ thể thao.
- 仕事が忙しくても、ざんぎょうしないようにしています。(しごとがいそがしくても、ざんぎょうしないようにしています。) :Dù công việc có bận rộn thì tôi cũng cố gắng không tăng ca.
Càng lên cao thì càng khó đúng không ? Vậy nên hãy tìm cho mình cách học ngữ pháp tốt nhất nhé . Bạn có thể tham khảo kinh nghiệm học ngữ pháp tiếng Nhật trên trang web Trung tâm Tiếng Nhật SOFL của chúng tôi.