3 bảng chữ cái tiếng Nhật - Dạy học tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội

Danh mục

Trang chủ » Tiếng nhật » TIẾNG NHẬT GIAO TIẾP » Khóa giao tiếp cơ bản » Từ vựng

3 bảng chữ cái tiếng Nhật

Thứ năm - 22/10/2015 05:25
Bạn quyết định học tiếng Nhật là bạn chấp nhận bước chân vào con đường gian lao vất vả rồi đấy vì tiếng Nhật khó, rất khó với 3 bảng chữ cái tiếng Nhật: Hiragana, Katakana và kanji. Hãy cố gắng đọc và viết 3 bảng chữ cái  vì đang là bước đầu tiên cũng là bước tạo nền tảng cho việc học tiếng Nhật của bạn sau này,cùng học nhé.
1. Bảng chữ Hiragana
- Là chữ viết mềm với 2 phần là nguyên âm và nguyên âm đôi.
-Hiragana trong tiếng Nhật thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ, như tabemashita (食べました, “đã ăn”) hay thường là các bộ phận của trợ từ, trợ động từ như kara (から, “từ” (từ đâu đến đâu)) hay tiếp vị ngữ ~san (さん, “Ông, bà, cô…”).
- Đối với các từ mô tả sự vật đã được người Nhật gọi tên từ lâu, không có chữ Hán tương ứng. 
Ví dụ: meshi (めし, “thức ăn”), yadoya (やどや, “nhà trọ”).
hoc tieng nhat ban
- Trong những trường hợp nói chung là sử dụng kana chứ không dùng Kanji, cũng không dùng Katakana.
Có vài chữ hiragana ngày nay rất hiếm dùng. Wi ゐ và we ゑ đã không còn được dùng. Vu ゔ là mới được thêm vào để biểu diễn âm [v] của tiếng nước ngoài, nhưng vì tiếng Nhật không có kiểu phát âm như vậy, nên nó thường được phát âm thành [b] và chủ yếu chỉ để biểu thị các phát âm trong ngôn ngữ gốc (ví dụ dễ thấy nhất là "Việt Nam" được người Nhật đọc là betonamu ベトナム). Tuy nhiên, chữ này hiếm khi gặp vì những từ mượn (ngoại lai ngữ) thường được viết bằng chữ katakana tương ứng ヴ.Những phụ âm kép như にゃ, にゅ và にょ không nên nhầm lẫn với chuỗi んや, んゆ và んよ. Việc kết hợp に với các chữ nhỏ hình thành nên một mora, trong khi chuỗi chữ ん đi kèm với các chữ hàng や lớn tạo thành hai mora. Ví dụ như かにゅう ka-nyu-u, (加入 gia nhập) và かんゆう ka-n-yu-u (勧誘 khuyến dụ), nghe khác nhau rõ ràng, mặc dù kiểu chữ viết Latinh có thể viết giống nhau là kanyu. Trong hệ thống Hepburn, ta có thể phân biệt với dấu phẩy: kanyū và kan'yū.
2. Chữ katakana
- Là một thành phần quan trọng trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin. "Katakana" có nghĩa là " chắp vá", vì chữ katakana được hợp thành từ nhiều thành phần phức tạp của bộ chữ Kanji.
Chữ Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật.
Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành “ベトナム” (Betonamu) (ngoài ra, Việt Nam cũng có tên Kanji là “越南” – Etsunan).Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngược lại, đó là cách viết kanji từ những từ vốn được viết bằng katakana. Một ví dụ là từ コーヒー (kōhī), nghĩa là cà phê, đôi khi có thể được viết là 珈琲. Từ kanji này thỉnh thoảng được các nhà sản xuất cà phê sử dụng nhằm tạo sự mới lạ.Katakana cũng được sử dụng để viết các từ tượng thanh, những từ để biểu diễn một âm thanh. 
bang chu cai tieng nhat
Ví dụ như tiếng chuông cửa “đinh – đong”, sẽ được viết bằng chữ katakana là “ピンポン” (pinpon).
Những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, như tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, thông thường cũng được viết bằng katakana.
Katakana cũng nhiều khi (những không phải là tất cả) được sử dụng để viết tên các công ty ở Nhật. Ví dụ như Sony được viết là “ソニ”, hay Toyota là “トヨタ”. Katakana ngoài ra còn được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt đối với các ký hiệu, quảng cáo, panô ápphích. Ví dụ, chúng ta có thể sẽ nhìn thấy chữ “ココ” – koko – (“ở đây”), ゴミ gomi (“rác”) hay メガネ megane (“kính đeo mắt”). Những từ muốn nhấn mạnh trong câu đôi khi cũng được viết bằng katakana, giống như kiểu chữ nghiêng italic.
Katakana được sử dụng để biểu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc âm Hán Trung Quốc) của một từ kanji trong từ điển kanji.
Một số họ tên người Nhật được viết bằng katakana. Ngày xưa điều này thường phổ biến hơn, nên những người phụ nữ đứng tuổi thường có tên katakana.
- Katakana có hai kiểu sắp thứ tự thường gặp: Kiểu sắp xếp cổ iroha (伊呂波), và kiểu thường dùng thịnh hành gojūon (五十音).
3. Hệ thống chữ Kanji
- Là hệ thống chữ Hán dùng trong tiếng Nhật.
Thời bấy giờ tiếng Nhật chưa có dạng chữ viết. Ngay cả hệ thống chữ viết man'yōgana (万葉仮名, được dùng trong tuyển tập thơ cổ Man'yōshū) cũng dùng bộ chữ kanji với số kí tự hạn chế nhằm ký âm, chứ không nhằm diễn đạt ngữ nghĩa. Man'yōgana viết ở dạng đường cong trở thành hiragana (ひらがな, 平仮名), một hệ thống chữ viết dành cho phụ nữ (không được phép tham gia vào nền giáo dục cao). Hầu hết văn chương của phụ nữ vào thời đại Heian được viết bằng hiragana. Song song đó, katakana (カタカナ, 片仮名) xuất hiện do được các tu sinh giản lược manyogana thành một thành tố đơn. Hiragana và katakana được gọi chung là kana.
3 bang chu cai
>>>>Mời các bạn cùng tham khảo khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại đây nhé.

 
Khi hệ thống chữ viết tiếng Nhật trưởng thành và mở rộng, kanji được dùng để viết một số phần trong câu, như danh từ, tính từ và động từ, còn hiragana được dùng để viết đuôi của động từ (okurigana), từ chỉ có ở tiếng Nhật và từ khó đọc hay nhớ bằng Kanji. Hiragana cũng được dùng trong sách dùng cho trẻ em và khi muốn giảm nhẹ mức độ của từ hoặc lời yêu cầu, thí dụ như từ kudasai (ください, xin vui lòng) và kodomo (子供, trẻ em). Ngược lại, vì có hình dạng góc cạnh, katakana được dùng để biểu thị từ tượng thanh, các âm thô và đột ngột, âm thanh của động vật và từ vay mượn của nước ngoài. Tuy nhiên cần lưu ý rằng việc dùng katakana để viết từ vay mượn chỉ xuất hiện sau này. Lúc đầu, các từ này được viết bằng kanji, dựa theo nghĩa (煙草 tabako, thuốc lá) hay theo phát âm (tempura 天婦羅 hay 天麩羅, tên một món ăn). Ngày nay thì ngược lại. Từ vay mượn, đặc biệt là gốc tiếng Anh, đang nhanh chóng thay thế cả những từ thường dùng có sẵn dạng tương đương trong tiếng Nhật thay vì được dùng để lấp khoảng trống từ vựng. Một giáo sư ngôn ngữ học ước tính đến 1/3 tiếng Nhật văn nói dùng từ vay mượn hay wasei-eigo, từ tiếng Anh được phát minh bởi người Nhật và từ kết hợp như パソコン pasokon (personal computer, máy tính cá nhân)
 
Trên đây là 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, rất khó đúng không ạ. Nhưng hãy cố gắng nhé vì có vượt qua được thử thách này thì con đường học tiếng Nhật của bạn sẽ dễ dàng hơn đấy. Chúc các bạn thành công.

Tác giả bài viết: Nhật Ngữ SOFL

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
Hỗ trợ trực tuyến
Quận Cầu Giấy
Quận Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Dung
   
Hotline: 1900 986 845
Like facebook
Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 2554

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 3429

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 13093364

THỜI GIAN LÀM VIỆC

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL

Làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật
Thời gian : 8h -21h hằng ngày 
GIẢNG DẠY TẠI CÔNG TY
  • CÔNG TY TNHH KSMC
    CÔNG TY TNHH KSMC Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn !
  • CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN
    CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất...
  • Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
    Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
  • Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh
    Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh !
  • Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt
    Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn...
  • Bài Mới Đăng
  • Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL
    Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn...
  • Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật
    Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu...
  • Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân
    Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh...
  • Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản
    Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một...
  • Đơn vị đo lường của Nhật Bản
    Đơn vị đo lường của Nhật Bản Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫...