Để hoàn thiện kiến thức tiếng Nhật cơ bản bài 1 , hôm nay trung tâm Tiếng Nhật SOFL tiếp tục chia sẽ với các bạn phần 2 của bài 1 : Ngữ pháp .
Mẫu câu 1: _____は[ha]_____です[desu]。: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch.
- Đây là mẫu câu khẳng định .
- Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は[ha] (đọc là [wa], chứ không phải là [ha] trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là [wa] luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ
Ví dụ :
わたし は マイク ミラー です。
[watashi wa MAIKU MIRA- desu] : Tôi là Michael Miler
Mẫu câu 2: _____は[wa]_____じゃ[ja]/では [dewa] ありません。: dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
- Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は[wa] nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ[ja] hoặc では[dewa] đi trước ありません[arimasen] đều được.
Ví dụ :
サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
[SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.] : Anh Santose không phải là sinh viên.
Mẫu câu 3:_____は[wa] _____です[desu]か[ka]。: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?
- Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は[wa] và trợ từ nghi vấn か[ka] ở cuối câu
Ví dụ :
ミラーさん は かいしゃいん ですか。
[MIRA- san wa kaishain desu ka] : Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?
Mẫu câu 4: _____も[mo] _____です(か)[desu (ka)]。: thay thế vị trí của trợ từ は[wa] và mang nghĩa “cũng là”
- Đây là mẫu câu dùng trợ từ も[mo] với ý nghĩa là “cũng là”
- Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい[hai] để xác nhận hoặc いいえ[iie] để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も[mo], chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は[h].
Ví dụ :
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )
[Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?) ] : Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
[Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?] : Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không?
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです
[iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.] : Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Ví dụ :.
ミラーさん は IMC の しゃいん です。[MIRAーsan wa IMC no shain desu] : Anh Michael là nhân viên công ty IMC.
テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。[TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka] : Bé Teresa bao nhiêu tuổi?
Mẫu câu 5: _____ は[wa]___~の[no]~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の[no] để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Ví dụ :
IMC のしゃいん.
[IMC no shain] : Nhân viên của công ty IMC.
日本語 の ほん
[Nihongo no hon] : Sách tiếng Nhật.
Mẫu câu 6: Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい[nansai] (おいくつ[oikutsu]) dùng để hỏi tuổi
_____は[wa] なんさい[nansai](おいくつ[oikutsu]) ですか[desu ka]。
_____ は[wa]~さい[~sai] です[desu]。
- なんさい[nansai] Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
- おいくつ[oikutsu] Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Ví dụ :
たろくんはなんさいですか
[Taro kun wa nan sai desu ka?] : Bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろくんはきゅうさいです
[Taro kun wa kyuu sai desu.] : Bé Taro 9 tuổi.
Mẫu câu 7:
a. _____は[wa] ~さん(さま)[~san(sama)]ですか[desu ka]。
b. _____ は[wa] だれ[dare](どなた[donata])ですか[desu ka]。
- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.
- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ[dare] (どなた[donata])
- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ[dare], khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた[donata].
Ví dụ :
a. あの ひと(かた) は きむらさんです。
[ano hito (kata) wa kimura san desu ] : Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.
b. あのひとはだれですか。
[ano hito wa dare desu ka] : Người này là ai vậy ?
あのかたはどなたですか
[ano kata wa donata desu ka] : Vị này là ngài nào vậy?
Các điểm chú ý thêm:
Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん[san] hoặc さま[sama] ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん[san] hoặc さま[sama] ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)
Mẫu câu 8: Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.
__A___ は なに じん ですか。
___A__ は_____ じん です。
- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)
Ví dụ :
- A san wa nani jin desuka. : A là người nước nào?
A san wa BETONAMU jin desu.: A là người Việt Nam.
Mẫu câu 9: Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.
___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。
___A__は __1(2)___です。
- Nghĩa là “ ___A__ là _____ hay là _____?”
Ví dụ :
- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. : A là kĩ sư hay là bác sĩ ?
A san wa isha desu. : A là bác sĩ
Mẫu câu 10: Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc
___A__は なんの~ _____ですか。
A は ~の~ です。
- Nghiã là: “A là _____ gì?”
Ví dụ :
- Kono hon wa nanno hon desuka.: cuốn sách này là sách gì?
Kono hon wa Nihongo no hon desu.: cuốn sách này là sách tiếng Nhật.
Mẫu câu 11: Đây là câu hỏi với từ để hỏi:
___A__ は なん ですか。
A は ~ です。
- Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”
Vd:
- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)
+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)
Mẫu câu 12: Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Ví dụ :
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) : Tên bạn là gì?
watashi wa A desu. : Tên tôi là A
Mẫu câu 13: Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
いなか は どこ ですか。
わたしのいなか は ~ です。
Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Ví dụ :
- Inaka wa doko desuka : Quê của bạn ở đâu?
+ watashi no inaka wa HANOI desu.: quê tôi ở Hà Nội.
Với bài 1 phần ngữ pháp này ,đều là các mẫu câu cơ bản và vô cùng quan trọng , nó đặt nền tảng cho việc học tiếng Nhật của bạn trong tương lai , cố gắng học , ghi chép cẩn thận để làm tài liệu sau này nhé .
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên đồng hành cùng chúng tôi - Trung tâm Tiếng Nhật SOFL để học cũng như chinh phục tiếng Nhật - chinh phục ước mơ của mình nhé .