Hôm nay Tiếng Nhật SOFL chia sẽ với các bạn bài ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1bài 5 với các câu hỏi ai đó đang làm gì, làm cùng ai,... hi vọng sẽ cùng các bạn tích lũy vốn ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp.
- Mẫu Câu 1: Dùng để hỏi ai đó đang làm gì ? Cấu trúc :
__はなにをしますか [__wa nani o shimasuka]: __ Đang làm gì?
Ví dụ :
あなたはなにをしますか Bạn đang làm gì đó ?
私は、日本語を学んでいます。: Tôi đang học tiếng Nhật.
- Mẫu Câu 2: Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai
Cấu trúc :
__はだれとなにをしますか [__wa dare to nani o shimasuka]: __ đang làm gì với bạn vậy?
Ví dụ :
Harry さんはともだちとなにをしますか ?: Harry đang làm gì với bạn vậy?
ハリーはあなたとチェスをしました。: Harry đang chơi cờ với bạn.
- Mẫu Câu 3: Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.
Cấu trúc :
__はどこでなにをしますか [__wa doko de nani o shimasu ka]: __ Đang làm gì ở nơi nào?
Ví dụ :
ハリーはこの庭でやっていましたか?Harry đang làm gì ở trong vườn vậy ?)
ハリーは、野菜を植えました。: Harry đang trồng rau.
- Mẫu Câu 4: Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.
Cấu trúc :
__だれとなんでどこへいきます [__dare to nan de doko e ikimasu] : __ đi đến đâu bằng phương tiện gì?
Ví dụ :
私は公園にバスを利用するためにあなたと一緒にいます。: Tôi cùng với bạn đi xe bus đến công viên.
>>>> Mời các bạn cùng đăng ký học tiếng Nhật tại đây. - Mẫu Câu 5: Là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
Cấu trúc :
__はなにをどうしか [__ wa nani o doushi ka]: __ Hỏi ai đó về vấn đề gì đó?
Ví dụ :
今日あなたは行使しないのですか?: Hôm qua bạn có làm bài tập không?
はい、みました : Có
いいえ、みませんでした : Không
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.
Ghi chú :
- だれ [dare] : ai
- どこ [doko] : ở đâu
- なに [nani] : cái gì (dùng với danh từ)
- なん [nan] : cái gì (dùng với động từ)
- どうし [doushi] : động từ
- します [shimasu] : chơi, làm
Lưu ý:
Các thể trong động từ :
- Thể khẳng định : Đuôi của động từ là ます[masu]
Ví dụ :
いきます[ikimasu] : sẽ
かえります [kaerimasu] : Quay trở lại
- Thể phủ định : Đuôi của động từ là ません masen]
Ví dụ :
いきません [ikimasen]: Đừng đi
かえりません [kaerimasen]: Không trở lại
- Thể nghi vấn : Thêm từ か [ka] vào sau động từ
Ví dụ :
みますか [mimasuka] : Có xem không ?
- Thể khẳng định trong quá khứ : Đuôi của động từ là ました [mashita]
Ví dụ :
みました[mimashita] : Đã xem rồi
- Thể phủ định trong quá khứ : Đuôi của động từ là ませんでした[masendeshita]
Ví dụ :
みませんでした[mimasendeshita] : Đã không xem
- Thể nghi vấn trong quá khứ
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ :
みましたか[mimashitaka] : Có xem không (trong quá khứ ?)
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です [desu]ở cuối câu, です [desu] chỉ dùng cho danh từ.
Trên đây là toàn bộ ngữ pháp bài 5- tiếng Nhật sơ cấp 1, hãy cố gắng học hết nhé. Chúc các bạn học tập tốt.