Trong bài ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1 bài 4, Nhật Ngữ SOFL sẽ chia sẽ với các bạn cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu thể hiện một hành động, việc làm đã thực hiện trong quá khứ.

1. Động từ, mẫu câu: Vì đây là mẫu câu diễn tả sự việc đã sảy ra trong quá khứ nên các động từ cũng có 3 loại:
- Động từ quá khứ
- Động từ hiện tại
- Động từ tương lai
a) Động từ hiện tại - tương lai:
- こ と が あ り ま す[koto ga arimasu]
Ví dụ :
毎晩(まいばん) 何時(なんじ)に 寝(ね)ますか。Mỗi tối anh ngủ vào mấy giờ?
11時(じ)に 寝(ね)ます。Tôi ngủ 11h.
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした [ashita]: (ngày mai)... thì động từ trong câu đó là tương lai:
Ví dụ :
私は明日日本に来ました。: Ngày mai tôi đến Nhật Bản.
b) Động từ quá khứ:
Có đuôi là chữ ました[mashita]
Ví dụ :
ねました[nemashita]: đã ngủ
たべ、ました[tabemashita]: đã ăn
Hiện tại sang quá khứ : ますーました[masu - mashita]
Đây là 3 trợ từ ở sơ cấp 1:
* - へ [he ] e : Chỉ dùng cho 3 động từ
- いきます [ikimasu] : đi
- きます [kimasu] : đến
- かえります [kaerimasu] : trở về
* を [o]
Chú ý: Chữ を [o] thứ hai : Dùng cho các tha động từ

>>>> Mời các bạn cùng tìm hiểu thêm Tiếng Nhật sơ cấp 2 tại đây nhé. (^_^)! * に [ni] : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như - ねます [nemasu] : ngủ
- おきます [okimasu] : thức dậy
- やすみます [yasumimasu] : nghỉ ngơi
- おわります [owarimasu] : kết thúc
Đặc biệt : あいます [aimasu]: gặp
Ví dụ :
- 私は午前6時で目覚めます。: tôi thức dậy lúc 6h .
- 私は米国に会いました。: Tôi gặp Hoa .
2. Hỏi về các việc đã làm trong quá khứ:
Để biến cấu trúc ngữ Pháp tiếng Nhật này thành câu hỏi ta chỉ cần thêm các từ để hỏi vào cuối câu.
Ví dụ:
- 銀行(ぎんこう)は 何時(なんじ)から 何時(なんじ)までですか? Ngân hàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?
- 午前8時から午後5時まで。: Từ 8h đến 5h.
- 休(やす)みは 何曜日(なんようび)ですか。 Ngày nghỉ là thứ mấy?
-土曜日(どようび)と 日曜日(にちようび)です。 Thứ bảy và chủ nhật
- 今(いま) 何時(なんじ)ですか。Bây giờ là mấy giờ?
- 11時間04分。: 11giờ 04 phút.