7 điều “bỏ túi - nằm lòng” về kỳ thi Nat - test
Thứ năm - 14/02/2019 16:55Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Nat – Test (日本語) chính là kì thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do Ủy ban Quản lý [Japanese NAT-Test] (tại Shinjuku-ku, Tokyo, Nhật Bản) của Senmon Kyouiku Publishing Co, Ltd. tổ chức và điều hành trực tiếp. Kì thi Nat test tổ chức lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1988 và đã được nhân rộng đến 13 quốc gia, có thể kể đến như: nước Trung Quốc, Nepan, nước Việt Nam, nước Indonesia, Myanmar và Ấn Độ…
So với JLPT kỳ thi Nat – Test có cấu trúc và mức độ tương đương với mục tiêu chính là đánh giá được 3 kỹ năng của thí sinh: Từ vựng, Nghe hiểu, Đọc hiểu.
| Tháng thi | Địa điểm thi | Lệ phí thi |
Đợt 1 | 2 | Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh Đà Nẵng Vinh Hải Dương |
700.000Đ/ 1Thí sinh |
Đợt 2 | 4 | ||
Đợt 3 | 6 | ||
Đợt 4 | 8 | ||
Đợt 5 | 10 | ||
Đợt 6 | 12 |
Nếu kỳ thi JLPT 1 năm chỉ tổ chức 2 lần, thì Nat – Test sẽ được tổ chức linh hoạt hơn gồm 6 đợt trong năm vào các tháng chẵn. Ở Việt Nam có tất cả 6 địa điểm đăng kí và tổ chức thi tuyển khắp cả nước với các cấp độ thi tương ứng với JLPT:
- 5Q: Cấp độ thấp nhất (go kyuu: cấp 5) tương đương N5 trong JLPT
- 4Q (yon kyuu: cấp 4) tương đương N4 trong JLPT
- 3Q (san kyuu: cấp 3) tương đương N3 trong JLPT
- 2Q (ni kyuu: cấp 2) tương đương N2 trong JLPT
- 1Q cấp cao nhất (ikkyuu: cấp 1) tương đương N1 trong JLPT.
>> Cập nhật lịch thi Nat test 2019
KHU VỰC HÀ NỘI
_ Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội, Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
_ Đại học Giao thông vận tải, Số 3, Cầu giấy Láng thượng, Đống Đa, Hà Nội
KHU VỰC Tp.HCM
_ Trung tâm Bồi Dưỡng Chính Trị, Số 39 Trần Quốc Thảo, Phường 6, Quận 3, Tp.HCM.
_ Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, Tp.HCM
KHU VỰC ĐÀ NẴNG
_ Trường Đại học ngoại ngữ Đà Nẵng, 131 Lương Nhữ Học, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.
KHU VỰC VINH
_ Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh, Nguyễn Viết Xuân, Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Nghệ An.
KHU VỰC HẢI DƯƠNG
_ Trường ĐH Thành Đông, Số 3, Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, Tp. Hải Dương
CẤP ĐỘ | TỪ VỰNG | ĐỌC HIỂU & NGỮ PHÁP | NGHE |
1Q | 110 phút |
| 60 phút |
2Q | 105 phút |
| 50 phút |
3Q | 30 phút | 70 phút | 40 phút |
4Q | 30 phút | 60 phút | 35 phút |
5Q | 25 phút | 50 phút | 30 phút |
5Q: Cấp độ cơ bản Tiếng Nhật, khoảng 750 từ vựng, 100 chữ Kanji, tương đương 200 giờ học.
4Q: Trình độ sơ cấp tiếng Nhật, khoảng 1.700 từ vựng (khoảng 850 từ mới + khoảng 750 từ của 5Q) và 300 chữ Kanji (khoảng 200 chữ mới + khoảng 100 chữ của cấp độ 5Q), tương đương với 400 giờ học.
3Q: Trình độ trung cấp tiếng Nhật, 3.350 từ vựng (khoảng 1.650 từ mới + khoảng 1.700 từ của 4Q) và 650 chữ Kanji (khoảng 350 chữ mới + khoảng 300 chữ của trình độ 4Q), tương đương với 600 giờ học.
2Q: Trình độ tiếng Nhật trung - cao cấp, với số lượng kiến thức khoảng 1.100 chữ Kanji (khoảng 450 chữ mới + khoảng 650 chữ của 3Q) và 5.900 từ vựng (khoảng 2.550 từ mới + khoảng 3.350 từ của 3Q), tương đương 800 giờ học.
1Q: Trình độ cao nhất của tiếng Nhật, khoảng 10.000 từ vựng và 1.850 chữ Kanji, tương đương 1.000 giờ học
CẤP ĐỘ | TỪ VỰNG | ĐỌC HIỂU& NGỮ PHÁP | NGHE | TỔNG ĐIỂM ĐẬU | ĐIỂM TỐI ĐA |
1Q | – Tổng điểm: 60
– Điểm liệt: 19 | – Tổng điểm: 60
– Điểm liệt: 19 | – Tổng điểm: 60
– Điểm liệt: 19 | 100 | 180 |
2Q | – Tổng điểm: 60 – Điểm liệt: 19 | – Tổng điểm: 60 – Điểm liệt: 19 | – Tổng điểm: 60 – Điểm liệt: 19 | 90 | 180 |
3Q | – Tổng điểm: 60 – Điểm liệt: 19 | – Tổng điểm: 60 – Điểm liệt: 19 | – Tổng điểm: 60 – Điểm liệt: 19 | 95 | 180 |
4Q | – Tổng điểm: 120 – Điểm liệt: 38 | 60 | 90 | 180 | |
5Q | 60 | 80 | 180 |
Để đạt qua bài thi Nat - test bắt buộc điểm thi của bạn mỗi phần thi phải trên 25% tổng điểm tối đa của mỗi phần
Sau ngày thi 3 tuần, sẽ có kết quả thi tuyển, bạn có thể tra kết quả thi của mình tại website: Nat-test.com hoặc đến trực tiếp văn phòng đăng ký tham gia dự thi để nhận chứng chỉ và bảng điểm (đối với thí sinh thi đỗ), bảng điểm (đối với thí sinh không đạt).
Lưu ý: Các bạn phải giữ lại số báo danh để tra cứu kết quả thi
Đặc biệt, trên bảng điểm của thí sinh có thêm phần “ Xếp hạng”, số điểm từng phần thi và tổng điểm. Tiêu chuẩn xếp hạng như sau:
A: Tổng điểm của bài thi thuộc Top 20% số thí sinh dự thi trong đợt thi
B: Tổng điểm của bài thi thuộc Top 40% số thí sinh dự thi trong đợt thi
C: Tổng điểm của bài thi thuộc Top 60% số thí sinh dự thi trong đợt thi
D: Tổng điểm của bài thi thuộc Top 80% số thí sinh dự thi trong đợt thi
E: Còn lại.
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm
Với trường hợp ảnh mờ, ảnh chụp bằng điện thoại, sẽ không được chấp nhận.
– Thí sinh sẽ được phát phiếu dự thi sẽ có trước ngày thi khoảng 4 đến 5 ngày trực tiếp tại văn phòng của trung tâm
– Khi đến lấy số báo danh bạn cần mang theo chứng minh thư (bản gốc) hoặc giấy tờ tùy thân.
– Nếu lấy hộ thì người lấy hộ phải có chứng minh thư của người ủy quyền.
Lưu ý: Trường hợp thí sinh cần chỉnh sửa thông tin cá nhân (sau ngày thi thì thí sinh phải tốn thêm phí chỉnh sửa là 50% của lệ phí thi (350,000đ).
Bạn có thể chọn một trong hai cách đăng ký thi Nat Test 2019 dưới đây:
– Đăng ký online qua Email hoặc gửi hồ sơ qua chuyển phát nhanh
– Đăng ký trực tiếp tại văn phòng tại các địa điểm thi
7. Phân biệt kì thi Nat test và JLPT
| JLPT | NAT –TEST |
MỤC ĐÍCH | Kiểm tra trình độ và khả năng sử dụng tiếng Nhật, có thể sử dụng bằng để xin việc, du học, … | Kiểm tra năng lực và khả năng sử dụng tiếng Nhật. Hầu như không sử dụng để xin việc. |
ƯU ĐIỂM | Là kì thi đầu tiên của tiếng Nhật, có giá trị sử dụng nhất. Bằng JLPT có giá trị sử dụng trên 50 quốc gia. | Kì thi được tổ chức nhiều lần trong 1 năm. Có thể thi sau 5 tuần đăng kí, và có kết quả khoảng từ 3 tuần kể từ ngày thi. |
NHƯỢC ĐIỂM
| Các lần tổ chức thi trong năm ít. Thời gian có kết quả lâu. | Ít sử dụng để xin việc. Đăng kí thi với số tiền mắc gấp đôi JLPT, khắt khe hơn thi JLPT. |
THỜI GIAN TỔ CHỨC THI | 1 năm tổ chức 2 lần vào ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và tháng 12. | 1 năm tổ chức 6 lần vào các tháng chẵn: 2, 4, 6, 8,10,12 và không có ngày cụ thể. Các bạn phải tự xem cập nhật ngày thi trên website. Vì được tổ chức nhiều nên đa phần các bạn chọn hình thức thi này để lấy bằng và đi du học. |
CƠ QUAN TỔ CHỨC | Hiệp hội hỗ trợ QT Nhật Bản và Qũy giao lưu QT Nhật Bản. | Uỷ ban NAT – TEST |
CÁCH TÍNH ĐIỂM | JLPT được chia làm 5 cấp độ từ thấp đến cao là: N5, N4, N3, N2, N1. Điểm tối đa của các cấp đều là 180 điểm. N5: 80, N4: 90, N3: 95, N2: 90, N1: 100. | Nat – test chia làm 4 cấp độ. Từ cấp thấp nhất là cấp 4 đến cấp cao nhất là cấp 1. Điểm tối đa cho hình thức thi này cũng giống JLPT là 180 điểm. |
Chúc các bạn vượt qua Kỳ thi Nat -test thật tốt và thành công.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đang truy cập : 3
Hôm nay : 290
Tháng hiện tại : 290
Tổng lượt truy cập : 13912731
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |