Ở bài trước chúng tôi chia sẽ đã nhận được nhiều ý kiến phản hồi tích cực và rất vui vì điều đó. Nên hôm nay, mạn phép các bạn xin chia sẽ tiếp ngữ pháp tiếng Nhật bài 27. Hãy bớt chút thời gian và cùng chúng tôi học nhé!
可能形(かのうけい)- Thể khả năng
1.Cách chuyển từ thể ます sang thể khả năng.
a). Với các động từ ở nhóm I: Chuyển từ cột い sang cột え.
Ví dụ:
- ひきます => ひけます : Có thể chơi được( nhạc cụ).
- およぎます => およげます : Có thể bơi được.
- なおします => なおせます : Có thể sửa được.
b). Với các động từ ở nhóm II: Các bạn chỉ việc bỏ ます ở những động từ ở nhóm này rồi thêm られます。
Ví dụ:
-たべます => たべられます : Có thể ăn được.
-たてます => たてられます Có thể xây được.
c. Với các động từ ở nhóm III:
- きます =>こられます Có thể đến được
- べんきょうします => べんきょうできます : Có thể học được
- せいこうします => せいこうできます : Có thể thành công được
2. Ngữ pháp
a). Cách nói biểu thị khả năng có thể làm được cái gì đấy hay không của mình hoặc của người khác bằng cách sử dụng thể khả năng ở trên.
* Lưu ý rằng trợ từ của thể khả năng luôn luôn là が
Ví dụ:
- 私は日本語で手紙が書けます ( わたしはにほんごでてがみがかけます) : Tôi có thể viết thư được bằng tiếng Nhật.
- 私はラメンが10っぱい食べられます ( わたしはらめんがじゅっぱいたべられます) : Tôi có thể ăn được 10 bát Ramen (Mì)
b). Mẫu câu:
- ~~~しか Vません : Chỉ có mỗi~~~
Lưu ý : Mẫu câu này có nghĩa tương đương với だけ
Ví dụ:
- 今日、私は15分しか休みません ( きょう、わたしは15ふんしかやすみません ) : Hôm nay tôi được nghỉ có mỗi 15 phút
- 私は日本語しかわかりません (わたしはにほんごしかわかりません ) : Tôi chỉ hiểu mỗi tiếng Nhật
3.Mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia
Mẫu câu: N は V(Thể khả năng)が、N は V(PHủ định của thể khả năng)
Ví dụ
- 私は日本語が話せますが、英語は話せません ( わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません ) : Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh.
- 野球はできますが、テニスはできません ( やきゅうはできますが、てにすはできません ) : Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi được tenis.
4.Các mẫu câu:
4.1 見えます(みえます): Có thể nhìn thấy
- 見えます Với nghĩa là có thể nhìn thấy , do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không. Khác với 見られます theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ 見られます là do chủ quan của người nói.
Ví dụ:
* Với 見えます
- 私は小さなものがよく見えます ( わたしはちいさなものがよくみえます ) : Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ
- 私のうちから、山が見えます ( わたしのうちから、やまがみえます ) : Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi
* Với 見られます
- 私は目が見られない ( わたしはめがみられない ) : Mắt của tôi không nhìn thấy được (Tôi bị mù)
4.2 聞こえます(きこえます): Có thể nghe được
* 聞こえます Cũng giống với 見えます là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh, do tự nhiên, là những âm thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng hạn.Khác với 聞ける (きける) là do chủ quan của người nghe muốn nghe được.
Ví dụ
* Với 聞こえます
- その声は小さいから、聞こえません ( そのこえはちいさいから、きこえません ) : Âm thanh đó vì nhỏ quá , tôi không nghe thấy được
- 私はさっきの音が聞こえましたが、友達は聞こえませんでした ( わたしはさっきのおとがきこえましたが、ともだちはきこえませんでした ) : Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được
* Với 聞けます(きけます)
- 私は耳が聞けません ( わたしはみみがきけません ) : Tai của tôi không nghe được.
5. Mẫu câu: ~~~ができます
* できます ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành.
Ví dụ:
- ここに何ができますか? ( ここになにができますか?) : Ở đây đang xây cái gì vậy?
- 美術館ができます ( びじゅつかんができます ) : Ở đây đang xây viện bảo tàng.
6.1 Khi trợ từ は đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu.
Ví dụ:
- 私の学校にはアメリカの先生がいます ( わたしのがっこうにはあめりかのせんせいがいます ) : Ở trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ.
- 私の大学ではイタリア語を勉強しなければなりません ( わたしのだいがくはいたりあごをべんきょうしなければなりません ) : Ở trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý.
- 私のうちからは山が見えます ( わたしのうちからはやまがみえます) :Từ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi.
6.2 Khi trợ từ も đi kèm theo sau các trợ từ khác như に、で、から thì có nghĩa là ở đây cũng .... gì đấy.
Ví dụ:
-妹の学校にもアメリカの先生がいます ( いもうとのがっこうにもあめりかのせんせいがいます ) : Ở trường của em tôi thì cũng có giáo viên người Mỹ.
-兄の大学でもイタリア語を勉強しなければなりません ( あにのだいがくでもいたりあごをべんきょうしなければなりません ) : Ở trường của anh tôi thì cũng phải học tiếng Ý
Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản bài 27, nếu có gì chưa hiểu hoặc thắc mắc hãy để lại ý kiến của mình ở phần comment nhé. Chúng tôi - Trung tâmTiếng Nhật SOFL sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn. Cũng cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc các bạn có 1 tuần làm việc, học tập hiệu quả.