Ngữ pháp tiếng Nhật : Mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động - Dạy học tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội

Danh mục

Trang chủ » Tiếng nhật » TIẾNG NHẬT TRUNG CẤP 2

Ngữ pháp tiếng Nhật : Mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động

Chủ nhật - 05/06/2016 22:39
Để học tốt tiếng Nhật thì việc học ngữ pháp là vô cùng cần thiết. Nó giúp bạn nắm vững và hoàn thiện vốn tiếng Nhật của mình tốt hơn. Hôm nay, trung tâm Tiếng Nhật SOFL xin chia sẻ với các bạn những mẫu câu thể hiện thứ tự trước - sau của hành động, sự vật, sự việc.

Ngữ pháp tiếng Nhật : Mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động
Ngữ pháp tiếng Nhật : Mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động
 
Đây là những mẫu câu ngữ pháp N2 , những mẫu câu này khá dễ nhớ do có thể suy từ nghĩa gốc của từ cấu thành để hiểu được nghĩa của ngữ pháp. Nhưng nó cũng khá dễ gây nhầm lẫn cho các bạn bởi những từ gốc khi đi kèm với trợ từ khác lại mang nghĩa ngữ pháp khác hẳn. Nên các bạn hãy chứ ý chút nhé.
 
Bây giờ thì cùng trung tâm Tiếng Nhật SOFL học nào:
 
1. ~てはじめて
Cấu trúc : Vて+ はじめて
Ý nghĩa: Sau khi trải qua một sự kiện thì xảy một điều chưa từng có từ trước đến nay.
Cách dùng: Vế sau てはじめてlà câu thể hiện ý nghĩa nhận ra một điều, xảy ra một điều mới.
 
Ví dụ:
- 相手の話の途中で話を始まるくせがあると、人に言われてはじめて気がついた。
Thói xấu xen vào khi người khác đang nói, sau khi bị người khác bảo thì mới nhận ra.
- 実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。
Sau khi nhìn tận mắt tình hình nơi địa phương đó, tôi đã hiểu sự dữ dội của trận động đất lần này.
 
2. 〜上で
Cấu trúc :
Vた +上で
Nの + 上(で)
Ý nghĩa: Phải làm một hành động trước, như là một sự chuẩn bị, sau đó mới tiếp tục thực hiện hành động sau.
Cách dùng: Mẫu câu có cùng chủ ngữ. Vế phía sau là kết quả sau hành động đằng trước, là hành vi mang ý chí của người nói. Trường hợp đi với danh từ thì có thể bỏで, chỉ cần 〜上. Cũng giống như 〜てから, mẫu câu không dùng cho trường hợp hành động xảy ra theo lẽ đương nhiên.
 
Ngữ pháp tiếng Nhật : Mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động
 
Ví dụ:
- 経済的なことをよく考えた上で、進路を決める必要がある。
Chúng ta cần quyết định lộ trình sau khi suy nghĩ kĩ càng về tính kinh tế.
- 文書が保存されていることを確かめた上でパソコンをシャットダウンしてください。
Sau khi xác nhận tài liệu đã được lưu, hãy tắt máy tính. 
 
3. 〜次第
Cấu trúc : Vます + 次第
Ý nghĩa: Sau khi xong một việc gì thì thực hiện một việc khác ngay sau.
Cách dùng: Đi kèm với những sự việc chỉ còn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành. Theo sau đó là sự việc, hành độngt hể hiện nguyện vọng, ý chí của người nói.
 
Ví dụ:
- 留学期間が終わり次第、帰国して就職するつもりです。
Sau khi hết thời hạn du học, tôi dự định sẽ về nước tìm việc.
- 全員集まり次第、出発します。
Sau khi tất cả mọi người tập trung đủ, chúng ta sẽ xuất phát
 
4. 〜て以来・〜てこのかた
Cấu trúc : Vて + 以来・このかた
Ý nghĩa: Sau một sự việc, sự kiện xảy ra thì có một tình trạng cứ mãi tiếp diễn.
Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện thời điểm trong quá khứ, nhưng không dùng với thời gian quá khứ gần. Vế sau là câu mang ý nghĩa một điều cứ tiếp diễn cho đến nay. Không dùng để nói trong tương lai. てこのかた khi sử dụng mang tính lịch sự hơn so với て以来
 
Ví dụ:
- 母がいなくなってこのかた、母のことを考えない日はない。
Từ sau khi mẹ mất, không có ngày nào tôi không nghĩ về mẹ.
- 父は新しい職場に移って以来、ずっと何か悩んでいるようです。
Từ sau khi bố tôi chuyển đến nơi làm mới, hình như ông ấy cứ mãi muộn phiền điều gì đó.

Ngữ pháp tiếng Nhật : Mẫu câu thể hiện thứ tự trước sau của hành động
 
5. 〜てからでないと・〜てからでなければ
Cấu trúc : Vて + からでないと・からでなければ
Ý nghĩa: Nếu chưa hoàn thành một việc gì, thì một việc khác không thể thực hiện được
Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa phủ định.
 
Ví dụ:
- この家を買うかどうかは、家族でよく話し合ってからでなければ、お返事できません。
Về việc có mua ngôi nhà này hay không, nếu chưa thảo luận kĩ với gia đình, tôi chưa thể trả lời được.
- もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない
Nếu chưa thu thập thêm thông tin, tôi không thể phán đoán câu chuyện đó có thật hay không.

>>>>> Có thể các bạn quan tâm : Cách học ngữ pháp tiếng Nhật

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng -  Hà Nội

Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
 
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
 
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288

Email: trungtamtienghansofl@gmail.com

 

Những tin mới hơn

 
Hỗ trợ trực tuyến
Quận Cầu Giấy
Quận Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Dung
   
Hotline: 1900 986 845
Like facebook
Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 3485

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 4899

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 13072206

THỜI GIAN LÀM VIỆC

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL

Làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật
Thời gian : 8h -21h hằng ngày 
GIẢNG DẠY TẠI CÔNG TY
  • CÔNG TY TNHH KSMC
    CÔNG TY TNHH KSMC Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn !
  • CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN
    CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất...
  • Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
    Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
  • Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh
    Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh !
  • Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt
    Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn...
  • Bài Mới Đăng
  • Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL
    Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn...
  • Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật
    Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu...
  • Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân
    Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh...
  • Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản
    Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một...
  • Đơn vị đo lường của Nhật Bản
    Đơn vị đo lường của Nhật Bản Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫...