Từ vựng tiếng Nhật có vai trong hết sức quan trọng trong quá trình giao tiếp tiếng Nhật bởi nó truyền tải quan điểm, tư tưởng của bạn. Bạn càng biết nhiều từ thì bạn sẽ càng giao tiếp được tốt hơn.

Từ vựng tiếng Nhật bài 34 - Giáo trình Minano Nihongo
Tiếp nối các bài học từ vựng theo giáo trình Minano Nihongo, hôm nay trung tâm Tiếng Nhật SOFL chia sẻ với các bạn Từ vựng tiếng Nhật bài 34. Cùng học nhé:
みがきます(migakimasu):mài, đánh (răng)
くみたてます(kumitatemasu):lắp ráp, lắp đặt
おります(orimasu):gấp, gập, bẻ gãy
きがつきます(kigatsukimasu):nhận thấy, phát hiện
つけます(tsukemasu):chấm
みつかります(mitsukarimasu):được tìm thấy
します(shimasu):đeo , thắt
しつもんします(shitsumonshimasu): hỏi
ほそい(hosoi):gầy, hẹp, thon
ふとい(futoi):béo, to
ぼんおどり(bonodori): múa trong hội bon
スポーツクラブ(supoutsukurabu):câu lạc bộ thể thao
かぐ(kagu):gia cụ , đồ dùng nội thất
キー(kii):chìa khóa
シートべルト(shiitoberuto): dây an toàn
せつめいしょ(setsumeisho):quyển hướng dẫn
ず(zu):sơ đồ, hình vẽ
せん(sen):đường
やじるし(yajirushi):dấu mũi tên
くろ(kuro):màu đen
しろ(shiro):màu trắng
あか(aka):màu đỏ
あお(ao):màu xanh da trời
こん(kon):màu xanh lam
きいろ(kiiro):màu vàng
ちゃいろ(chairo):màu nâu
しょうゆ(shouyu):xì- dầu
ソース(sousu):nước chấm, nước xốt
ゆうべ(yuube);tối qua, đêm qua
さっき(sakki):vừa rồi, vừa lúc nãy
Hãy nhớ rằng “Mọi thứ bắt đầu từ ngôn ngữ”. Và xây dựng vốn từ vựng là công cuộc cả đời của mỗi chúng ta. Vậy nên hãy luôn đồng hành cùng
trung tâm Tiếng Nhật SOFL để tăng nhiều hơn nữa lượng từ vựng nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com