Bảng chia động từ theo các thể trình độ tiếng Nhật sơ cấp
Thứ ba - 16/10/2018 16:11Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Bảng chia động từ tiếng Nhật theo các thể
Trong tiếng Nhật thì tùy vào mỗi thể phủ định, thể khẳng định hay nghi vấn khác nhau mà có cách chia các động từ cũng hoàn toàn khác nhau, theo những nguyên tắc khác nhau.
Cũng như ngữ pháp của tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Nhật cũng vậy việc chia sai động từ sẽ làm cho câu đó trở nên vô nghĩa nghĩa hoặc mang một ý nghĩa hoàn toàn khác ban đầu. Trong tài liệu dưới, SOFL sẽ cung cấp cho bạn bảng chia động từ theo từng nhóm với các dạng câu khác nhau.
Bảng chia động từ này có khoảng hơn 400 động từ, học theo cuốn giáo trình tiếng Nhật Minna no Nihongo shoukyuu 1 - 2, theo các thể đã được học ở trình độ sơ cấp.
Download file tại đây
Tiếng Nhật gồm có 3 nhóm động từ:
Động từ nhóm 1
Động từ nhóm 2
Động từ nhóm 3.
+ Động từ nhóm 1: Những động từ tận cùng ở hàng い -
+ Động từ nhóm 2: Những động từ tận cùng ở hàng え
+ Động từ nhóm 3 gồm: Tận cùng có đuôi します (những danh động từ) và Động từ 来ます(きます)(Đến)
Trong bảng chia động từ này, cũng có những công thức cấu tạo của từ ở các thể để giúp các bạn nắm chắc hơn.
1. 行く iku : đi
2. 見る miru : nhìn, xem, ngắm
3. する [する] suru : làm
4. 出る [でる] deru: đi ra, rời khỏi
5. 使う [つかう] tuskau : sử dụng
6. 作る [つくる] tsukuru : làm, tạo ra
7. 思う [おもう] omou : nghĩ
8. 持つ [もつ] motsu : cầm, nắm, có
9. 買う [かう] kau : mua
10. 知る [しる] shiru : biết
11. なる [なる] naru : trở nên, trở thành
12. 聞く [きく] kiku : nghe, hỏi
13. 言う [いう] iu : nói
14. 終わる [おわる] owaru : kết thúc
15. あげる [あげる] ageru : cho, tặng
16. くれる [くれる] kureru : nhận được
17. 始める [はじめる] hajimeru : bắt đầu
18. 起きる [おきる] okiru : thức dậy
19. 置く [おく] oku : đặt, để
20. 住む [すむ] sumu : sống
21. 働く [はたらく] hataraku : làm việc
22. 立つ [たつ] tatsu : đứng
23. 呼ぶ [よぶ] yobu : gọi
24. 帰る [かえる] kaeru : trở về
25. 分かる [わかる] wakaru : hiểu, biết
26. 走る [はしる] hashiru : chạy
27. 入れる [いれる] ireru : đặt vào, cho vào
28. 教える [おしえる] oshieru : dạy, chỉ bảo
29. 歩く [あるく] aruku : đi bộ
30. 会う [あう] au : gặp gỡ
31. 書く [かく] kaku : viết
32. 売る [うる] uru : bán
33. 飛ぶ [とぶ] tobu : bay
34. 読む [よむ] yomu : đọc
35. 飲む [のむ] nomu : uống
36. 起こす [おこす] okosu : đánh thức
37. 見せる [みせる] miseru : cho xem, cho thấy
38. 楽しむ [たのしむ] tanoshimu : thưởng thức
39. 取る [とる] toru : lấy, có được
40. できる [できる] dekiru : có thể
41. 落ちる [おちる] ochiru : ngã, rơi xuống
42. 払う [はらう] harau : chi trả
43. 見つける [みつける] mitsukeru : tìm thấy
44. 忘れる [わすれる] wasureru : quên
45. 覚える [おぼえる] oboeru : nhớ
46. 着る [きる] kiru : mặc
47. 笑う [わらう] warau : cười
48. 探す [さがす] sagasu : tìm kiếm
49. 歌う [うたう] utau : hát
50. 遊ぶ [あそぶ] asobu : chơi
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 603
Tháng hiện tại : 603
Tổng lượt truy cập : 14027033
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |