Trong tiếng Nhật hiện đại , người Nhật thường sử dụng khá nhiều các phó từ , đặc biệt là các phó từ chỉ thời gian . Các phó từ thời gian này thường góp mặt trong rất nhiều ngữ cảnh , thậm chí còn xuất hiện trong các đề thi năng lực tiếng Nhật.
![Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Nhật](/uploads/tieng-nhat/2016_01/14486000607374_meo-tam-ly8.jpg)
Phó từ chỉ mức độ trong tiếng Nhật
Trung tâm Nhật Ngữ SOFL đã sưu tầm và chia sẽ với các bạn các phó từ chỉ mức độ trong tiếng Nhật có kèm theo một số cách diễn đạt liên quan đến mức độ phổ biến trong đời sống như sau :
1. 程度(強調): Mức độ (nhấn mạnh)
2. はなはだ (Cực kì (thường dùng với việc không tốt))
Ví dụ : 彼が来ないとは、はなはだ残念だ。 : Anh ta không đến là cực kì đáng tiếc.
3. すこぶる (Cực kì (thường dùng với việc tốt))
Ví dụ : よく寝たせいか、すこぶる体調がいい。Vì đã ngủ ngon nên sức khỏe cực kì tốt.
4. 至(いた)って (Rất (hơn mức bình thường))
Ví dụ : この機械の操作は至って簡単です。Thao tác cái máy này rất dễ.
5. ごく (Rất, cực kì (nhấn mạnh số lượng ít))
Ví dụ : その会議の欠席者は、ごくわずかだった。Số người vắng mặt trong buổi họp rất ít.
6. やけに (Cực kì, ghê (nhấn mạnh sự kì lạ, không bình thường))
Ví dụ : やけにご機嫌だね、何かあったの?Tâm trạng cậu tốt ghê nhỉ, có chuyện gì à?
7. いやに (Rất, ghê (nhấn mạnh sự kì lạ))
Ví dụ : いつも厳しい妻は、今日はいやにやさしい。Người vợ lúc nào cũng khắt khe của tôi hôm nay lại hiền một cách kì lạ.
8. むやみに (Một cách thiếu suy nghĩ, tùy tiện)
Ví dụ : この木にはむやみに水をあげないほうがいい。Đừng nên tưới nước cho cây này một cách tùy tiện.
9. やたら(に/ と) (Cực kì, vô cùng (không có giới hạn))
Ví dụ : 今日は、やたらとのどが渇(かわ)く。Hôm nay cực kỳ khát nước.
10. うんと (Cực kì nhiều)
Ví dụ : いたずらをして、先生にうんとしかられた。Nghịch ngợm nên bị cô mắng rất nhiều.
11. むちゃくちゃ (Cực kì, kinh khủng (mức độ không bình thường))
Ví dụ : 山田の声は、むちゃくちゃ大きいんだよ。Giọng nói của Yamada to kinh khủng.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com