Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5 (Phần 1) - Dạy học tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội

Danh mục

Trang chủ » Tiếng nhật » TIẾNG NHẬT SƠ CẤP 1 » Tiếng Nhật Cơ Bản SC1 » Ngữ Pháp

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5 (Phần 1)

Thứ hai - 01/04/2019 04:27
Tiếng Nhật được đánh giá là một trong những ngôn ngữ có cấu trúc ngữ pháp phức tạp nhất. Chỉ riêng trình độ N5 (trình độ tiếng Nhật thấp nhất) đáp ứng kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT đã có tới 60 loại ngữ pháp khác nhau mà học viên cần học và sử dụng. Tham khảo chuỗi bài viết dưới đây của Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL nhé!

học ngữ pháp tiếng nhật n5

 

>>> Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp

 

Cấu trúc … は (wa) … : thì, là, ở (Trợ từ) trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

 

Cách dùng


Chúng ta cần sử dụng は để phân tách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Vị trí của は là đứng trước các thông tin cần truyền đạt.
は đứng trước một mệnh đề ( đứng trước chủ đề muốn nói).


Ví dụ

私(わたし)は日本(にほん)の料理 (りょうり)が好(す)きです。(Watashi (watashi) wa Nihon (ni hon) no ryōri (ryōri) ga kō (su) kidesu):   Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほん ご)が上手(じょうず)です。(Yamada (Yamada)-san wa nihongo (ni hon go) ga jōzu (jōzu)desu.):  Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです(Kono-ka (ie) wa doa ga dai (ō) kīdesu):  Căn nhà này có cửa lớn

 

Chú ý

Trong một cuộc hội thoại, khi một người đặt câu hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu câu trả lời của mình bằng は, từ để hỏi được thay thế bằng nội dung câu trả lời.

 

Ví dụ:

A: これは何ですか? (Korehanandesuka?) : Cái này là cái gì?

B: これは私の眼鏡(めがね)です。(Kore wa watashi no megane (megane)desu.) : Cái này là mắt kính của tôi.

Cấu trúc …も (mo)… : cũng, đến mức, đến cả trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

 

Cách dùng

…も (mo)… được dùng để miêu tả một sự vật, một tính chất, hành động tương tự với một sự vật,  tính chất , hành động đã nêu trong câu trước đó. ( chúng ta sử dụng …も (mo)… với mục đích tránh lăp lại trợ từ は hoặc động từ quá nhiều lần).
…も (mo)… cũng được dùng để thể hiện sự ngạc nhiên về hành động, sự vật,… nào đó có số lượng khá nhiều, hoặc được lặp đi lặp lại
Sử dụng …も (mo)… để thể hiện mức độ khác thường (cao hơn hoặc thấp hơn).

 

Ví dụ

山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです (Yamada-san wa hon o yomu koto ga sukidesu. Watashi mo onajidesu): Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか? (Anata no ie ni wa inu ga 9 mo iru ndesu ka?):  Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。(Kinō isogashikute nerujikan mo arimasendesuta.): Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

 

Chú ý

“も” cũng được sử dụng và có chức năng tương tự như “は”, “が”, nó không đứng liền kề với “は”, “が” trong trường hợp sử dụng cho một chủ từ.

Cấu trúc … で (De)… : tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian) trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

 

Cách dùng

… で (De)… được dùng để diễn tả nơi xảy ra hành động, nơi xảy ra sự kiện
… で (De)… diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện sử dụng.
… で (De)… được dùng để diễn tả một khoảng thời gian giới hạn

 

Ví dụ

駅で新聞を買います。 (Eki de shinbun o kaimasu) : Tôi mua báo ở nhà ga
はしで食べます。 (Hashi de tabemasu.): Tôi ăn bằng đũa.
この仕事は明日で終りますか? (Kono shigoto wa ashita de owarimasu ka?): Sáng mai, công việc này có xong được không?

Cấu trúc … に/ へ (Ni/ e)… : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

 

Công dụng

Dùng để chỉ thời điểm
Dùng để chỉ địa điểm
Dùng để chỉ hướng đến ai

 

Ví dụ

明日、旅行に/ へ行きます。(Ashita, ryokō ni/ e ikimasu): Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
このプレゼントをゆみさんに/ へ (Kono purezento o Yumi-san ni/ e): Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi

Cấu trúc … に (Ni) … : vào, vào lúc trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

 

Cách dùng

Trong từ vựng tiếng Nhật, khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian
Được sử dụng khi hành động diễn ra trong thời gian ngắn 
Được dùng khi các danh từ dùng để chỉ thời gian có các con số đi kèm theo. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」
Chú ý
Có thể thêm trợ từ [に] khi muốn nói về thời điểm mà hành động xảy ra. [に] được sử dụng với những hành động diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn.

 

Ví dụ

 Nichiyōbi `ni' Nihon e ikimasu - 日曜日「に」日本へ行きます。: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật.

Chúng ta phải đặt [へ] sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm, khi động từ chỉ sự di chuyển.
[ へ] được đọc kéo dài là [え」khi phát âm

Trên đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản trình độ N5. Còn rất nhiều những cấu trúc khác nữa, cùng tìm hiểu trong bài viết sau của Trung tâm Nhật ngữ SOFL bạn nhé!

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
Hỗ trợ trực tuyến
Quận Cầu Giấy
Quận Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Dung
   
Hotline: 1900 986 845
Like facebook
Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 4972

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 4972

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 13108703

THỜI GIAN LÀM VIỆC

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL

Làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật
Thời gian : 8h -21h hằng ngày 
GIẢNG DẠY TẠI CÔNG TY
  • CÔNG TY TNHH KSMC
    CÔNG TY TNHH KSMC Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn !
  • CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN
    CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất...
  • Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
    Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
  • Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh
    Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh !
  • Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt
    Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn...
  • Bài Mới Đăng
  • Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL
    Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn...
  • Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật
    Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu...
  • Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân
    Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh...
  • Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản
    Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một...
  • Đơn vị đo lường của Nhật Bản
    Đơn vị đo lường của Nhật Bản Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫...