Học tiếng Nhật qua bài hát "Yêu là tha thứ" - 恋に許すこと
Thứ năm - 13/12/2018 15:02Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Học tiếng Nhật qua bài hát " Yêu là tha thứ"
Yêu là tha thứ (恋に許すこと)
記憶(きおく)の中(なか)
初(はじ)めての出会(であ)い
日々(ひび)がさら
思(おも)い出(だ)した恋花(こいばな)、温(あたた)かく
Trong kí ức anh khi ấy
Lần đầu gặp gỡ làm tim nhớ nhung
Rồi từng ngày trôi qua
Trong thâm tâm bỗng chốc nhận ra ấm áp tràn về mỗi lúc
Từ mới:
記憶(きおく) (KÍ ỨC): kí ức, trí nhớ
中(なか) (TRUNG): trong
初(はじ)めて(SƠ): lần đầu tiên
出会(であ)い (XUẤT HỘI): gặp gỡ
日々(ひび) : hằng ngày, ngày qua ngày
思(おも)い出(だ)す (TƯ XUẤT): kỷ niệm, nhớ về, nhớ lại
温(あたた)かい (ÔN): ấm áp
あの日君(ひきみ)の
隣(となり)に人影君(ひとかげきみ)の手(て)を
握(にぎ)っていたあたしの目(め)の前(まえ)に
君(きみ)が笑(わら)うとき
涙(なみだ)が止(と)まらない
ずっと君(きみ)に伝(つた)えたい「一人(ひとり)にさせないよ」
Khi em đến ngày hôm ấy
Một người đang đứng gần ngay kế bên vội cầm bàn tay em
Lôi qua nhanh trước mắt anh lúc đấy… mờ dần rồi biến mất...
Rồi nhiều lần khi anh thấy em cười
Nhiều lần nước mắt rơi xuống ướt nhòa
Dặn lòng mạnh mẽ đi kế bên và muốn nói "Đừng buồn một người không nhớ đến ta"
Từ mới:
隣(となり) (LÂN): bên cạnh
人影(ひとかげ) (NHÂN ẢNH): bóng hình, bóng người,
手(て)を 握(にぎ)る: nắm tay, giữ tay
目(め) (MỤC): mắt
前(まえ)に (TIỀN): trước
笑(わら)う (TIẾU): cười
涙(なみだ) (LỆ): nước mắt
止(と)まらない (CHỈ): không thể dừng lại
ずっと: suốt, mãi
伝(つた)えたい (TRUYỀN): muốn truyền đạt, muốn nói
清純(せいじゅん)の恋(こい)、ギフトのような
幸(しあわ)せだったなぜか別(わか)れた
恋(こい)が壊(こわ)れたときに
誰(だれ)が君(きみ)のそばにいる
Tình yêu như món quà, khi có nhau đừng quên là
Từng vui, khóc cùng nhau mà cớ sao lại vội cách xa!?
Tình yêu vỡ tan cứ quay đầu lại phía sau
xem ai đang kề cạnh bên ta lúc đau!?
Từ mới:
清純(せいじゅん) (THANH THUẦN): thanh khiết, trong sáng
恋(こい) (ÁI): tình yêu
ギフト: món quà
幸(しあわ)せ (HẠNH): hạnh phúc
なぜ: tại sao
別(わか)れる (BIỆT): chia tay, xa cách
壊(こわ)れる (HOẠI): đổ vỡ, hỏng
そば : phía, bên
非常(ひじょう)な恋(こい)
強(つよ)いあたし
無茶(むちゃ)もしていた
逃(に)げられない道(みち)
恋(こい)に落(お)ちたときには過去(かこ)を許(ゆる)すべきだ
Tình yêu sao khác thường
Đôi lúc ta thật kiên cường
Nhiều người trách mình điên cuồng
Cứ lao theo dù không lối ra
Một khi đã yêu trái tim bằng lòng thứ tha cho quá khứ hai ta cùng đi qua
Từ mới:
非常(ひじょう) (PHI THƯỜNG): phi thường, khác thường, cấp bách
強(つよ)い (CƯỜNG): mạnh, bền, khoẻ
無茶(むちゃ) (VÔ TRÀ): vô lý, quá mức, liều lĩnh
逃(に)げる (ĐÀO): trốn chạy, tẩu thoát
道(みち) (ĐẠO): đường
落(お)ちる (LẠC): rơi, rụng, tuột
過去(かこ) (QUÁ KHỨ): quá khứ
許(ゆる)す (HỨA): tha thứ, cho phép
Cùng SOFL học tiếng Nhật qua bài hát thật vui vẻ mỗi ngày, hãy học thêm những bài hát tiếng Nhật hay khác qua những bài viết của SOFL nhé.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đang truy cập : 13
•Máy chủ tìm kiếm : 2
•Khách viếng thăm : 11
Hôm nay : 578
Tháng hiện tại : 578
Tổng lượt truy cập : 13916878
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |