Các bạn cần tinh con gì? Đã bao giờ bạn tự hỏi 12 con giáp trong tiếng Nhật là gì không? Hãy bớt chút thời gian cùng trung tâm Tiếng Nhật SOFL học tiếng Nhật cơ bản qua 12 con giáp nhé.

12 con giáp trong tiếng Nhật Bản
Có rất nhiều truyền thuyết nói về nguồn gốc của 12 con giáp : có truyền thuyết nói gốc từ Việt Nam, có truyền thuyết nói gốc từ Trung Quốc, tuy nhiên chúng ta đều thấy ràng đa số các nước Châu Á đều có hệ 12 con giáp này.
Cũng như Việt Nam, người Nhật cũng có quan niệm về 12 con giáp trong ngày Tết. Theo thứ tự, 12 con giáp ở Nhật Bản là: Tý (Chuột), Sửu (Trâu), Dần (Hổ), Mão (Thỏ), Thìn (Rồng), Tị (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Cừu), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Lợn rừng). Có một số điểm khác biệt nhỏ như : con mèo _> con thỏ. Dê -> cừu. Lợn -> lợn rừng.
Trong tiếng Nhật 12 con giáp Nhật Bản là 十二支(じゅうにし)nghĩa là 12 chi (bạn nào biết về thiên can địa chi – Lịch can chi thì sẽ hiểu rõ hơn). Chữ 支 chi chính là trong chữ Địa chi. Khi muốn hỏi anh/ chị tuổi gì (chó mèo…) thì sẽ hỏi là Aさんはなんの年ですか。
Trung tâm Tiếng Nhật SOFL xin chia sẽ với các bạn 12 con giáp trong tiếng Nhật như sau :
1. ねずみ(Nezumi): Chuột
2. うし (Ushi): Bò
3. とら (Tora): Hổ
4. うさぎ (usagi): Thỏ
5. りゅう (ryu): Rồng
6. へび (hebi): Rắn
7. うま (uma): Ngựa
8. ひつじ (hitsuji): Cừu
9. さる (saru): Khỉ
10. とり (tori): Gà
11. いぬ (inu): Chó
12. いのしし (inoshishi): Lợn rừng
Đến đay, bạn đã biết gọi tên con giáp của mình bằng tiếng Nhật rồi đúng không? Thú vị nhỉ? Vậy đừng quên luôn đồng hành cùng
trung tâm Tiếng Nhật SOFL để cập nhật nhiều bài viết hữu ích nữa nhé. Chúc các bạn có 1 tuần làm việc học tập hiệu quả!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com