Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn thì phải làm những gì? Hãy để Học tiếng Nhật Bản hướng dẫn bạn cách cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên máy tính một cách nhanh chóng và đơn giản nhé!
Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn Nếu bạn là người yêu thích ngôn ngữ Nhật Bản và đang học tiếng Nhật thì mở máy tính nên và
Học tiếng Nhật Bản thực hiện các thao tác sau nào:
1. Cài đặt bộ gõ tiếng Nhật trên máy tính
Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính thì máy tính của bạn phải có IME(Input Method Editor) tiếng Nhật . Nếu máy tính của bạn sử dụng Windows 7 thì bạn chỉ cần vào Control Panel, Language Settings để thêm bàn phím tiếng Nhật (Với máy dùng MAC OS cũng vậy).
Còn nếu sử dụng win dowxs XP thì :
Bước 1 : Máy bạn phải cài hỗ trợ cho ngôn ngữ Đông Á (tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung): Vào Control Panel, Language and Regional Settings đánh dấu vào "Support for East Asian Languages", sau đó Windows sẽ nhắc bạn đưa đĩa cài Windows vào. Nếu máy bạn có hỗ trợ rồi thì bỏ qua bước này còn không có đĩa cài thì bạn sẽ phải tải trên mạng về.)
Bước 2: Vào phần "Keyboard" thêm bàn phím tiếng Nhật (Japanese Keyboard).
Bước 3: Để gõ tiếng Nhật chọn bàn phím tiếng Nhật, rồi chọn cách gõ Hiragana ở thanh ngôn ngữ (Language Bar). Chú ý là thanh ngôn ngữ chỉ hiện khi bạn đặt con trỏ trong vùng soạn thảo văn bản như notepad, word, hay các ô nhập văn bản trên trình duyệt.
Lưu ý: Tiếng Nhật có kiểu gõ "kana", mỗi phím trên bàn phím máy tính sẽ tương ứng với một chữ luôn. Ví dụ gõ phím "k" thì sẽ ra chữ "no" khi kiểu gõ "kana" được bật.
Thông thường chúng ta sử dụng cách gõ "n" + "o" -> "no" (tắt kiểu gõ kana). Bạn có thể thấy nó giống như cách gõ TELEX và VNI trong tiếng Việt vậy.
Cài đặt bộ tiếng nhật
2. Sơ lược về cách gõ tiếng Nhật
- Cách gõ hiragana: Chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ hiragana bạn phải gõ chữ cái tương ứng. Ví dụ gõ "ka" (k + a) sẽ cho ra chữ ka hiragana: "k" + "a" = "か".
JCLASS sẽ hướng dẫn một số chữ phức tạp hơn:
+ つ: tsu (hoặc tu)
+ ふ: fu (hoặc hu)
+ し: shi (hoặc si)
Để gõ các trường âm (như sha, shou, chou, jou,...)
+ しょ: sho しょう: shou ちょう: chou じょう: jou じょ: jo ちゅ: chu .....
+ りゅう: ryuu りょ: ryo りょう: ryou みょう: myou .....
(Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)
+ Gõ chữ を (đối cách):
や: ya ゆ: yu よ: yo を: wo .....
Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ
ざ: za ず: zu じ: zi hoặc ji .....
づ: du じ:ji, zi ぢ: di .....
じゃ: ja じゅ: ju じゅう: juu .....
Chữ nhỏ: Dùng x (hoặc "l") trước mỗi chữ
ぁ: xa (la) ぃ: xi (li) ぇ: xe ぅ: xu ぉ: xo
ゃ: xya (lya) ゅ: xyu ょ: xyo
Chữ "tsu" nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau
さっと: satto じっし: jisshi まっちゃ:maccha
Chữ "n" ( ん): Gõ "nn", nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ "n" (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần "nn" nếu không sẽ thành "na", "ni",...)
くん: kunn
くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: "nn")
- Gõ katakana:
Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
Cách 2: Gõ Hiragana (đừng ấn Enter) rồi ấn F7.
- Gõ kanji: Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách (Space Bar) để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).
Ví dụ: Để gõ chữ "Tự do" thì bạn gõ "j i y u u" sẽ được じゆう (đừng gõ Enter vội!), ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ "自由" và ấn Enter.
- Kiểu gõ KANA tiếng Nhật
Kiểu gõ KANA là bạn ấn một phím và ra chữ tương ứng luôn. Ví dụ phím số 1 là ぬ, phím "w" là て, phím "h" là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen.
Ngoài ra, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.
Nếu bạn vô tình bật chế độ gõ "KANA" thì bạn không thể gõ kiểu "TELEX" (tức là "s" + "a" = さ sa) được. Bạn chỉ cần ấn vào nút KANA là chuyển lại được.
Nút KANA: xem hình dưới đây
Bạn có thấy nút KANA không?Nút "KANA" ở ngay dưới "CAPS"