Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật - Dạy học tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội

Danh mục

Trang chủ » Tin tức » Kinh Nghiệm Học Tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

Thứ sáu - 24/04/2015 23:21
Trợ từ trong tiếng Nhật được xem như khó khăn hơn so với trong tiếng Anh hay tiếng Pháp. Trung tâm tiếng Nhật SOFL xin tổng hợp một số những lưu ý về trợ từ tiếng Nhật mà các học viên có thể quan tâm.
Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật

 
Các bạn học viên quan tâm đến tiếng Nhật có thể nhận biết các trợ từ phổ biến, đó là: te, ni, o, wa, ga (て、に、を、は、が ). Các trợ từ thường gặp nhiều nhất để liên kết bộ khung chính trong văn từ tiếng Nhật là て、 を、 が. Tuy nhiên, việc sử dụng các trợ từ này vẫn còn gây ra nhiều nhầm lẫn và khó khăn cho các học viên khi liên tục phải tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Để khắc phục điều đó, SOFL xin giúp bạn phân biệt cách sử dụng các trợ từ trong tiếng Nhật:
1. Phân biệt ni và e
 
- "ni" là đi tới đâu đó và vào trong chỗ đó
- "e" là đi về phía đâu đó nhưng không nhất thiết phải vào trong. 
 
2. Phân biệt ni và to
 
- "ni" là đã trở nên thế nào đó và dừng tại đó 
- "to" là đã trở nên như vậy và còn tiếp diễn.
 
3. Phân biệt "ga" và "o"
 
- Trong một số trường hợp ga và o có thể thay thế nhau.
Ví dụ:
ご飯を食べたい=ご飯が食べたい Tôi muốn ăn cơm. (Trường hợp muốn làm gì đó)
君が好きだ=君を好きだ Anh yêu em.
 
4. Phân biệt "to" và "ya"
 
- "To" dùng liệt kê danh sách đầy đủ 
- "ya" dùng liệt kê danh sách không đầy đủ. 
Ví dụ:
僕と彼は行きます。Tôi và anh ấy sẽ đi.
パソコンや携帯電話を忘れないで。Đừng quên mang mấy thứ như máy tính với điện thoại.
 
 
Để ghi nhớ các cách sử dụng trợ từ cơ bản, bạn nên học bằng cách ứng dụng và lấy ví dụ vào thực tế. Các bài học của trung tâm tiếng Nhật SOFL rất đề cao việc này và luôn khuyến khích việc dạy học theo cách đó. Đây là cách học khoa học và rất hiệu quả. Vì vậy bạn nên định ra một kế hoạch học tập tốt nhất và phù hợp nhất cho mình theo hướng đó. 
 
Trung tâm có thể hướng dẫn bạn cách học trợ từ が. Đây là trợ từ rất quen thuộc. Tuy nhiên, bạn nên chia các cách sử dụng trợ từ này ra để học cho dễ nhớ. Có 3 cách sử dụng từ:
 
trợ từ trong tiếng nhật
 
1. Biểu hiện chủ ngữ trong câu 
 
1.1 Trong câu nghi vấn 
Ví dụ: - Tôi sẽ đi 私がいきます。 
            - Khi nào thì được いつがいいですか? 
            - Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。 
 
2.2. Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc 
 
- Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか? 
- Có bạn Tanaka 田中さんがいました。 
 
2.3. Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh 
 
- Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。 
- Ai là người cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか? 
- Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。 
 
2.4. Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng 
 
- Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。 
 
2.5. Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc 
 
- Câu danh từ: Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
- Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。 
- Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません
- Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してください。
 
2.6. Trong câu văn biểu hiện trạng thái
 
- Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。 
- Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。 


 
2. Biểu hiện đối tượng
 
2.1Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ 
- Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。 
 
2.2. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn
 
- Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。  
 
2.3. Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng 
- Bạn có hiểu tiếng Hàn Quốc không? あなたは韓国語がわかります か? 
 
cách dùng các trợ từ trong tiếng nhật
3. Trợ từ kết nối 
 
3.1. Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau 
- Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lung 彼女は美人だが、性格が冷たい。 
- Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm 薬を飲みましたが熱があがれません。 
 
3.2. Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó 
- Xin lỗi, ở gần đây có nhà vệ sinh nào không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか? 
- Về cuộc nói chuyện trước đây nhưng không biết giờ đã thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか? 
 
Từ đó bạn có thể tự ôn luyện cách sử dụng trợ từ một cách khoa học như trên. Dần dần, bạn sẽ nhớ một cách khoa học thì sẽ dễ dàng hơn và nhẹ nhàng hơn. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi


Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng -  Hà Nội
 
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288

Email: trungtamtienghansofl@gmail.com

 

Tác giả bài viết: Trung tâm tiếng nhật SOFL

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
Hỗ trợ trực tuyến
Quận Cầu Giấy
Quận Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Dung
   
Hotline: 1900 986 845
Like facebook
Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 2502

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 5987

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 13073294

THỜI GIAN LÀM VIỆC

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL

Làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật
Thời gian : 8h -21h hằng ngày 
GIẢNG DẠY TẠI CÔNG TY
  • CÔNG TY TNHH KSMC
    CÔNG TY TNHH KSMC Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn !
  • CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN
    CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất...
  • Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
    Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
  • Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh
    Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh !
  • Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt
    Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn...
  • Bài Mới Đăng
  • Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL
    Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn...
  • Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật
    Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu...
  • Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân
    Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh...
  • Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản
    Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một...
  • Đơn vị đo lường của Nhật Bản
    Đơn vị đo lường của Nhật Bản Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫...