Bạn đã biết cách sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật - Dạy học tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội

Danh mục

Trang chủ » Chia sẻ kinh nghiệm » Cách học tiếng nhật

Bạn đã biết cách sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật?

Thứ năm - 20/12/2018 03:10
Khi giao tiếp với người Nhật Bản, sử dụng kính ngữ là điều không thể thiếu. Vậy bạn đã biết cách sử dụng kính ngữ tiếng Nhật chưa? Cùng SOFL tìm hiểu về nét văn hóa đặc biệt này nhé.

 

Kính ngữ trong tiếng Nhật

Kính ngữ trong tiếng Nhật

 

1. Kính ngữ trong tiếng Nhật là gì?

Kính ngữ chính là hình thức giao tiếp thể hiện sự tôn kính với đối phương. Trong tiếng Nhật, kính ngữ được chia thành 3 loại chính: Tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và cách nói lịch sự. Người dùng phải phán đoán ngữ cảnh, đối phương, mục đích giao tiếp tiếng Nhật để sử dụng cho phù hợp.

  • Tôn kính ngữ (尊敬語): Dùng để chỉ hành động, trạng thái của người trên mình, bày tỏ thái độ kính trọng với đối phương.

  • Khiêm nhường ngữ (謙譲語): Dùng khi nói về hành động của bản thân, người quen biết bày tỏ thái độ khiêm nhường.

  • Lịch sự (丁寧語): Là từ thể 「です」「ます」. Nếu tôn kính ngữ không thể dùng để nói về hành động, trạng thái của bản thân, thì từ lịch sự có thể dùng cho mọi trường hợp.

Kính ngữ được người Nhật sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp như khi nói chuyện với người bề trên, với đối tác, khách hàng, sempai cùng công ty

 

2. Cách chia thể kính ngữ trong tiếng Nhật

  • Đối với động từ

Cách 1:  Thêm từ お vào trước động từ  ます、sau đó bỏ ます và thêm になる(なります)

 

→ Khi chuyển câu sang thể sai khiến, chúng ta bỏ từ になります, và thêm ください vào phía sau động từ.

 

Ví dụ: 少々お待たせください。Xin hãy đợi một chút ạ.

 

→ Với những động từ, khi chuyển chúng sang thể sai khiến, chỉ cần bỏ なさいます ở trên và thêm ください vào phía sau.

Ví dụ: ご検討 (けんとう)ください Xin hãy xem xét ạ.

 

Cách 2: Chia các động từ ở thể bị động

 

Với cách chia này, chỉ cần chia động từ tiếng Nhật cần chia sang đang bị động là đã thành dạng kính ngữ.

 

  • Đối với danh từ

 

Trong danh từ để nói về sự vật, sự việc thuộc đối tượng cần sử dụng kính ngữ, bạn chỉ cần thêm お vào phía trước những danh từ thuần Nhật.

 

Với những danh từ Hán Nhật chúng ta thêm ご vào phía trước danh từ

Đối với tính từ

 

Tính từ ít được chia sang thể kính ngữ, tuy nhiên nếu phải chuyển các bạn hãy thêm お/ご vào trước tính từ.

Chú ý các cách dùng kính ngữ sai

- Nhầm lẫn trong việc dùng tôn kính ngữ và khiêm nhường ngữ

 

- Dùng kính ngữ cho đồ vật

 

- Dùng câu mệnh lệnh

 

- Dùng thể lịch sự cho bản thân

 

3. Một số kính ngữ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày

 

さん (san) là kính ngữ thông dụng nhất được sử dụng trên mọi lứa tuổi. さんgần như được ghép với mọi tên gọi, dùng trong cả hoàn cảnh trang trọng lẫn thông tục.

 

ちゃん (chan) là kính ngữ nhẹ thể hiện cấp độ quý mến. Người Nhật dùng ちゃん nhiều với trẻ em. ちゃん cũng được sử dụng khi nhắc đến một động vật dễ thương, người yêu, bạn bè,....

 

君【くん】(kun) là kính ngữ dùng để gọi nam giới hoặc gọi thân mật, nó tương tự ちゃん. Kính ngữ này được dùng trong trường hợp thầy giáo giao tiếp với nữ sinh.

 

様【さま】(sama) là phiên bản của san với thái độ tôn trọng rất cao. Sama dùng chủ yếu chỉ những người có địa vị cao hơn hẳn so với mình, khách hàng, hoặc đối với những người người giao tiếp ngưỡng mộ.

 

先輩【せんぱい】(senpai) là kính ngữ nhắc đến đàn anh được dùng trong một trường học, đồng nghiệp có kinh nghiệm hơn, đàn anh

 

先生【せんせい】(sensei) kính ngữ chỉ giáo viên, chính trị gia, bác sĩ, luật sư,…

氏【し】(shi) kính ngữ dùng trong hình thức văn bản trang trọng, dùng trong các bài phát biểu đề cập đến một người, một đối tượng không quen biết.

 

殿【との】(Tono), cách phát âm là dono (どの), khi đi cùng với tên gọi, có nghĩa là “chúa tể” hay “chủ soái”. Dùng để nói tới những người có địa vị cao quý

 

上【うえ】(Ue) mang ý nghĩa là “bề trên”,  nhằm biểu thị mức độ tôn trọng cao.

 

Đừng quên sử dụng kính ngữ tiếng Nhật khi giao tiếp để tạo được thiện cảm và thể hiện sự tôn trọng người đối diện nhé.

 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
Tin mới nhất
Học mẫu cấu trúc ngữ pháp - この / その / あの

Học mẫu cấu trúc ngữ pháp - この / その / あの

Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.

Xem tiếp...

Hỗ trợ trực tuyến
Quận Cầu Giấy
Quận Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Dung
   
Hotline: 1900 986 845
Like facebook
Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 532

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 532

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 13114761

THỜI GIAN LÀM VIỆC

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL

Làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật
Thời gian : 8h -21h hằng ngày 
GIẢNG DẠY TẠI CÔNG TY
  • CÔNG TY TNHH KSMC
    CÔNG TY TNHH KSMC Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn !
  • CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN
    CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất...
  • Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
    Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
  • Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh
    Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh !
  • Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt
    Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn...
  • Bài Mới Đăng
    Bài Mới Đăng
  • Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL
    Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn...
  • Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật
    Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu...
  • Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân
    Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh...
  • Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản
    Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một...
  • Đơn vị đo lường của Nhật Bản
    Đơn vị đo lường của Nhật Bản Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫...