Những bộ thủ tiếng Nhật “siêu dễ” thường dùng
Thứ hai - 10/09/2018 15:47Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Bộ thủ tiếng Nhật
Bảng chữ cái Kanji được phân loại dựa trên những thành phần chính của nó là bộ thủ. Bộ thủ là một yếu tố quan trọng giúp bạn tra từ điển nhanh hơn. Nhiều chữ được gồm chung thành một nhóm bộ thủ, giúp việc tìm kiếm dễ dàng hơn. Những bộ thủ này đều là vay mượn từ tiếng Hán và đều chữ tượng hình.
Chữ Hán tự Kanji chiếm khoảng hơn 60% trong tiếng Nhật. Vì vậy, việc học chữ Kanji là vô cùng cần thiết, nó giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn, có khả năng đọc báo, xem tin tức tiếng Nhật mà không gặp phải nhiều trở ngại.
Tất cả các chữ Kanji đều có ít nhất 1 bộ thủ. Mỗi bộ thủ đều có nghĩa tượng trưng riêng. Trong tiếng Nhật có tất cả 214 bộ thủ nhưng không sử dụng hết tất cả những bộ đó. Bạn chỉ cần học những bộ thủ quan trọng và thường dùng trong cuộc sống hàng ngày.
Số thứ tự | Bộ | Tên Hán Việt | Ý nghĩa |
1 | 一 | Nhất | Một, là số đứng đầu trong các số đếm |
2 | 丨 | Cổn | Có một nét sổ thẳng đứng, xuôi xuống dưới |
3 | 丶 | Chủ | Nét chấm |
4 | 丿 | Phiệt | Nét phẩy bên trái của chữ Hán, nét sổ từ phải qua trái |
5 | 亠 | Đầu | Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác |
6 | 冂 | Quynh | Đất ở xa ngoài bờ cõi, giống như vòng tường bao kín quanh thành lũy |
7 |
冖 | Mịch | Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ |
8 | 卩 | Tiết | Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật, hiện tượng, ví dụ như: tiểu tiết, chi tiết nhỏ |
9 | 厶 | Tư, khư | Gồm các nét quây kín giống hình tam giác, chỉ sự riêng tư |
10 | 囗 | Vi | Gồm các nét quây kín thành hình vuông, nghĩa là vây quanh – bao quanh một phạm vi, ranh giới nào đó |
11 | 夊 | Truy | Chỉ dáng đi chậm chạp. Tuy đi chậm chạp, đi sau vẫn đến kịp người đi trước |
12 | 大 | Đại | Lớn, to lớn. Giống hình người đang dang rộng hai tay và chân |
13 | 宀 | Miên | Mái nhà |
14 | 尸 | Thi | Xác người chết, thây người chết, thi thể |
15 | 广 | Nghiễm, yểm | Mái nhà trên núi, nét sổ dọc là sườn núi, dấu chấm ở trên là nóc |
16 | 田 | Điền | Ruộng. Hình thửa ruộng chia bờ xung quanh, được vây kín |
17 | 竹 | Trúc | Cây Tre. Cách viết khác: 竺 |
18 | 阝 | Phụ | Nét sổ dọc tượng trưng cho nền đất và nét cong tượng trưng cho gồ đất, đống đất, gò đất. Cách viết khác: 阜 |
19 | 隹 | Chuy | Tên chung để gọi những giống chim đuôi ngắn |
20 | 豕 | Thỉ | Con heo, tên khác là con lợn |
21 | 貝 | Bối | Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí |
22 | 老 | Lão | Người già, người cao tuổi râu tóc đã biến đổi, ngả màu |
23 | 犬 | Khuyển | Con chó. Cách viết khác: 犭. |
24 | 攵 | Phộc | Đánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác 攴 |
25 | 日 | Nhật | Mặt trời, ban ngày |
26 | 夕 | Tịch | Đêm tối. Nửa chữ nguyệt – mặt trăng vừa mọc phần dưới còn mờ, chưa thấy rõ |
27 | 子 | Tử | Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân |
28 | 言 | Ngôn | Nói |
29 | 力 | Lực | Sức mạnh, sức lực |
30 | 阝 | Ấp | Nước nhỏ trong một đất nước lớn, là hệ thống lãnh thổ vua ban cho chư hầu, cho các làng. Cách viết khác: 邑 |
31 | 水 | Thủy | Nghĩa là nước. Hình dòng nước đang chảy. Hình thức khác: 氵 |
32 | 勹 | Bao | Bọc, gói, đang khom lưng ôm một vật |
33 | 人 | Nhân | Giống hình người có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng là 仁 |
34 | 示 | Kì (Thị ) | Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ, chính xác. Cách viết khác: 礻 |
35 | 又 | Hựu | Giống hình hai tay đang bắt chéo, trở lại một lần nữa. |
Trên đây là một số bộ thủ tiếng Nhật rất hay sử dụng mà chúng tôi sưu tầm và muốn cung cấp đến bạn đọc. Bạn hãy học tập thật chăm chỉ và kiên trì nhé. Trung tâm Nhật Ngữ SOFL chúc bạn ngày càng thành công trong học tập.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập :
0
Hôm nay :
156
Tháng hiện tại
: 163
Tổng lượt truy cập : 12515553
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |