TOPJ và NAT - TEST cái nào khó hơn?
Thứ hai - 07/01/2019 16:11Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
TOPJ và NAT TEST cái nào khó hơn?
Câu hỏi:
Em là Huế hiện đang là sinh viên tại Hà Nội, hiện tại em đang muốn đăng ký thi năng lực tiếng Nhật mà không biết kỳ thi Topj và Nat - test cái nào khó hơn ạ? Mong trung tâm “chỉ giáo” dùm em. Em cám ơn ạ!
Trả lời:
Chào Huế, SOFL đã nhận được câu hỏi của bạn, để giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 kỳ thi năng lực tiếng Nhật và tìm ra câu trả lời cho mình, trung tâm xin chia sẻ cho bạn một vài thông tin cần thiết dưới đây.
>>> Luyện thi năng lực tiếng Nhật JLPT
NAT - TEST là một kỳ thi kiểm tra trình độ và năng lực tiếng Nhật của người học. Thí sinh sẽ được đánh giá năng lực tổng quát với 3 môn thi: chữ cái, từ vựng; nghe hiểu; và đọc hiểu. Có nhiều 06 đợt thi trong một năm vào các tháng 2, 4, 6, 8, 10, 12 và thí sinh có thể tham dự kỳ thi sau 5 tuần đăng ký, Kết quả thi sẽ có sau 3 tuần.
Kỳ thi NAT - TEST chia làm 5 cấp độ với trình độ tương ứng từ thấp đến cao như sau: N5, N4, N3, N2, N1. Điểm tối đa của NAT - TEST là 180.
N5, N4: Trình độ cơ bản gồm các kiến thức về ngôn ngữ (chủ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu) và nghe ở cấp độ sơ cấp. Học viên có thể đạt được sau khi học khóa tiếng Nhật từ 03-06 tháng.
N3, N2, N1: Chương trình học và thi khó hơn, gồm các kiến thức về ngôn ngữ- chữ, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và nghe hiểu. Đặc biệt người học còn phải chú trọng vào phần chữ Hán. Học viên sẽ mất khoảng 9 - 18 tháng để đạt được trình độ N2. Đối với trình độ N1 sẽ phụ thuộc vào khả năng và yêu cầu học tập, làm việc của từng học viên.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
• Chứng minh thư photo
• 02 Ảnh 4x6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng
• Lệ phí thi: 700.000VNĐ
>>> Xem Thêm : Lịch thi NAT TEST 2019
TOPJ là kỳ thi mới nhất, được đưa ra với mục đích kiểm tra năng lực tiếng Nhật thực dụng (sử dụng trong cuộc sống và công việc hàng ngày) của người học, thích hợp và cần thiết với mọi lứa tuổi. TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu. Quy trình thi nghiêm ngặt, được đánh giá cao về chất lượng. Đặc biệt không có khái niệm đỗ hay trượt trong kỳ thi TOPJ vì thí sinh sẽ được đánh giá năng lực qua thang điểm A, B, C. Điểm tối đa của TOPJ là 500 điểm.
Đối với TOPJ, một năm có 4 đợt thi vào các tháng 3, 5, 9, 11. Thí sinh cần đăng ký 3 tuần trước khi kỳ thi bắt đầu.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
• Chứng minh thư photo
• 02 Ảnh 4x6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng
• Lệ phí thi: 600.000VNĐ
Để các bạn đáng giá rõ hơn, SOFL có bảng so sánh dưới đây:
| NAT - NET | TOP J |
MỤC ĐÍCH |
Kiểm tra đánh giá trình độ và năng lực tiếng Nhật của người học. |
Tăng cường sự hiểu biết về văn hóa, truyền thống, các giá trị của Nhật Bản; kiểm tra năng lực thực dụng của người học, là thứ tiếng Nhật áp dụng vào cuộc sống và công việc hàng ngày.
|
ƯU ĐIỂM |
Có nhiều kì thi trong 1 năm. Được thi sau 5 tuần đăng kí. Sớm có kết quả - khoảng 3 tuần sau khi thi. |
Là kì thi mới nhất, kiểm tra năng lực tiếng Nhật thực dụng của người học, thích hợp và cần thiết với mọi lứa tuổi. quy trình thi nghiêm ngặt, được đánh giá cao về chất lượng. Điểm đặc biệt là không có khái niệm đỗ hay trượt trong kì thi TOPJ, vì thí sinh sẽ được đánh giá năng lực theo thang điểm A, B, C Được thi sau 3 tuần đăng kí.
|
CÁC KÌ THI |
Tổ chức 6 lần/năm: tháng 2, 4, 6 ,8 ,10, 12 hàng năm. |
4 lần/năm: tháng 3, 5, 9, 11 |
CƠ QUAN TỔ CHỨC |
Uỷ ban NAT - TEST | Quỹ học bổng giao lưu Quốc tế Châu Á |
CÁC TÍNH ĐIỂM |
Chia ra làm 4 cấp, từ cấp 1- cấp 4. Cấp 1 là cao nhất, cấp 4 là thấp nhất. Điểm tối đa cho hình thức thi này là 180 điểm. |
Chia ra làm 3 cấp: Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp. Tính theo thang điểm A, B, C và điểm tối đa là đạt 500 điểm. |
Trên đây là những thông tin cần thiết về kỳ thi Nat - test và Topj, ngoài ra còn có cả kỳ thi JLPT tiếng Nhật nữa. Bạn hãy dựa vào trình độ, mục đích của mình để lựa chọn kỳ thi phù hợp cho bản thân nhé. Chúc bạn thành công.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập :
0
Hôm nay :
66
Tháng hiện tại
: 66
Tổng lượt truy cập : 12507825
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |