Với bài Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1 bài 6, tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho các bạn các mẫu câu chỉ một thói quen hoặc mời một ai đó làm việc cùng mình. Cùng học nhé.

Mẫu câu 1: いつも ___ [itsumo]: Lúc nào cũng___ Công dụng: Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên
Cấu trúc :
(thời gian) + Chủ ngữ + は[wa] + いつも[itsumo] + なに[nani], どこ[doko] + を[o], へ[e] + động từ
Ví dụ :
- 私はいつも7時に夕食を食べなければなりません。: Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa tối lúc 7 giờ tối.
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ :
私はいつもクラブバン舞で友達とバドミントンをプレイしていました。: Tôi thì lúc nào cũng chơi cầu lông với bạn bè ở câu lạc bộ Ban Mai.
Mẫu câu 2 : いっしょに __ [ishshoni]: Cùng nhau ___
Công dụng: Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.

Cấu trúc :
* Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は[wa] + いっしょに [ishshoni] + nơi chốn + で [de] + なに[nani]; どこ[doko] + を[o]; へ[e]; に[ni] + Động từ + ませんか[masen ka]
* Câu trả lời :
* Đồng ý : ええ[ee], động từ + ましょう [mashou]
* Không đồng ý : V + ません [masen] (ちょっと....[chotto...]
Ví dụ :
明日私はあなたとだといい、店で買い物に行きますか?: Ngày mai tôi với bạn cùng đi mua đồ ở của hàng nhé?
Đồng ý : ええ、たべましょう : Vâng, được thôi
Không đồng ý : たべません(ちょっと...) : Không được (vì gì đó....)
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Cố gắng nghi nhớ hết những mẫu câu nhé. Nếu có thắc mắc gì về bài viết bạn có thể comment dưới bài viết hoặc liên hệ trực tiếp tới hotline Tiếng Nhật SOFL để được tư vấn nhé. Chúc các bạn học tập tốt.