Chúng tôi Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL rất vui khi được gặp lại các bạn. Và hôm nay chúng tôi xin chia sẽ tiếp với các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật bài 31 nhé. Đừng quên chuẩn bị sách vở trước khi bắt đầu học nhé.
1. Cách chia động từ , từ thể ます sang thể ý hướng
a.Với động từ ở nhóm I :
Cách chia: Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う
Ví dụ:
- かいます => かおう : Mua
- あるきます => あるこう : Đi bộ
- いそぎます => いそごう : Khẩn trương
- まちます => まとう : Đợi
b.Với động từ ở nhóm II:
Cách chia: Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào.
Ví dụ:
- たべます => たべよう : Ăn
- みます => みよう : Nhìn
- おぼえます=> おぼえよう : Nhớ
c. Với động từ ở nhóm III:
Cách chia: Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau.
Ví dụ:
- しゅっせきします => しゅっせきしよう : Có mặt
- しゅっちょうします=> しゅっちょうしよう: Đi công tác
Lưu ý : Với động từ きます sẽ thành こよう ở thể ý hướng.
2. Ngữ pháp:
a. Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng)
Các dùng: Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó.
Ví dụ:
- 遊びに行こう (あそびにいこう) : Hãy đi chơi nào!
- 少し休もう (すこしやすもう ) : Nghỉ một chút nào!
- 買い物に行こう ( かいものにいこう ) : Đi mua đồ nào.
* Sử dụng khi độc thoại.
- もう12時だ、寝よう ( もうじゅうにじだ、ねよう ) : Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!
b. Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)
Cách dùng : Diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó.
Ví dụ:
- 時間があれば、旅行をしようと思っています ( じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています) : Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch.
- 日本で仕事を見つけようと思っています ( にほんでしごとをみつけようとおもっています ) : Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản
- 外国で勉強しようと思っています ( がいこくでべんきょうしようとおもっています) : Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.
c. Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません
Cách dùng : Vẫn chưa làm cái gì đấy.
Ví dụ:
- 新しい映画もうみましたか? ( あたらしいえいがもうみましたか?) : Đã xem bộ phim mới chưa?
- いいえ、まだ見ていません ( いいえ、まだみていません ) : Chưa, tôi vẫn chưa xem.
d. Cấu trúc: -V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。 ; Vない つもりです。
Cách dùng: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.
Ví dụ:
- 最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットするつもりです ( さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえっとするつもりです) :Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng
- 私はずっとHanoiに住むつもりです ( わたしはずっとHanoiにすむつもりです) : Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội.
- 歯の調子が悪いので、甘いものを食べないつもりです ( はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもりです) : Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt.
e. Cấu trúc: V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです) ; N の 予定です(よていです)
Cách dùng: Là dự định đã được lên kế hoạch một cách chắc chắn.
Ví dụ:
- 来週社長は支店へ行く予定です ( らいしゅうしゃちょうはしてんへいくよていです) : Tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh.
- 飛行機は11時につく予定です ( ひこうきは11じにつくよていです) : Chuyến bay sẽ đến vào lúc 11h.
Trên đây là ngữ pháp tiếng Nhật bài 31, đọc xong nếu có gì chưa hiểu hãy để lại ý kiến của mình ở phần comment nhé, chúng tôi Trung tâm Tiếng Nhật SOFL sẽ giải đáp thắc mắc của bạn sớm nhất và cũng cung cấp bài tiếp theo sớm nhất có thể nên hãy thường xuyên truy cập vao website để cập nhật các bài viết nhé.