Đối với các bạn học tiếng Nhật, giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên giống người bản ngữ là điều ai cũng mong muốn. Tuy nhiên, công việc này chưa bao giờ là đơn giản? Vậy làm thế nào để thực hiện tốt mong muốn này? Liệu có cần phải biết những từ vựng khó nhớ , phức tạp để chứng tỏ bạn tài giỏi, thành thạo tiếng Nhật?
10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn mà cực hữu ích trong giao tiếp
Đôi khi những từ vựng đơn giản, ngắn gọn lại trở nên vô cùng hữu ích giúp ta nói chuyện tự nhiên thành thạo như người Nhật đấy.
Trong bài viết này,
trung tâm Nhật Ngữ SOFL xin chia sẻ với các bạn 10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn mà cực hữu ích trong giao tiếp giúp trình tiếng Nhật của bạn trở nên hoàn hảo hơn đấy. Cùng theo dõi nhé.
1.やった (yatta) : YEAH!
Là một câu được người Nhật thốt lên bộc lộ niềm vui mừng hoặc chiến thắng và nó thường được kéo dài ra thành やったああああああ!
Bạn có thể dùng yattaaaaa khi bạn trúng số may mắn, xin được công việc mơ ước, được điểm cao trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật và vô vàn những điều tuyệt vời khác mà bạn đạt được.
2. もちろん (Mochiron): Tất nhiên rồi!
Câu này sẽ mang tính khẳng định chắc chắn những điều mình vừa nói hoàn toàn là sự thật. Câu này cũng có thể dùng trả lời ngay cho 本当 ở bên trên.
3. 良かった (Yokatta)
Từ này phát âm gần giống やった nhưng cách dùng hơi khác. Nó sử dụng với hàm ý là tốt, tuyệt vời…Nếu やった thể hiện niềm vui bạn đã mong chờ trông đợi từ lâu thì 良かった là một dấu hiệu của sự thay đổi tâm trạng và cảm xúc.
4. 本当(Hontō) : Thật không?
Câu này được dùng để xác nhận lại một điều gì đó nghe thật khó tin, vì thế nó được đi kèm với dấu hỏi và lên giọng khi nói. Nó sẽ hiểu là thật không? không đùa chứ?
5. 何? (Nani): Cái gì?
Khi bạn nghe không rõ điều gì hoặc muốn xác nhận lại những gì mình vừa nghe là chính xác bạn có thể dùng từ này. Tuy nhiên, cách nói ngắn gọn này có vẻ hơi khiếm nhã nên hãy chỉ dùng với những người cùng lứa hoặc bạn bè thân thiết. 何 có thể thay thế cho 本当.
6. びっくりした (Bikkuri shita)
Từ này thể hiện sự ngạc nhiên, sửng sốt hoặc sợ hãi trước một điều gì đó vô cùng bất ngờ. Tùy vào bối cảnh mà có thể dịch khác nhau.
7. やっぱり(Yappari)
やっ ぱり sẽ được hiểu là “tớ biết mà” hay “tớ cũng nghĩ thế” để thể hiện phản ứng trước một việc gì đó mà bạn đã tiên liệu hoặc dự đoán được trước.
8. 全然 (Zenzen): Không có gì (Đây là từ mang ý nghĩa phủ định một cách rất lịch sự.)
9. どうしよう (Dō shiyō)
Được dùng khi rơi vào một tình huống bất lợi và bạn lúng túng để tìm cách giải quyết, chắc chắn bạn sẽ hỏi đi hỏi lại là どうしよう (Làm thế nào/sao bây giờ?)Đây cũng là một từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn hữu ích bạn nên học.
10. そうですか (Sōdesu ka)
Nếu bạn nói chuyện với người Nhật sẽ thấy tần suất sử dụng những từ như そうですか(chính xác, thật sự là thế, đúng thế..) rất cao, và nó đã trở thành một loại phong cách. Đi kèm với từ này hãy gật đầu lia lịa để biểu lộ thái độ tán đồng hoặc chí ít tỏ ra bạn đang thực sự lắng nghe. Nếu quá nhàm chán hãy sử dụng các từ tương đương như そっか (sokka), そうだね (sōda ne) hay そうね (sōne) – Ừ, phải đấy/đúng rồi.
Trên đây là nội dung 10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn hữu ích thường gặp trong giao tiếp. Có thể bạn sẽ thấy nó không thật sự lịch thiệp và trang trọng, song những từ phổ biến này lại vô cùng thích hợp để sử dụng trong các tình huống hàng ngày sẽ giúp những lời nói của bạn nghe tự nhiên và nhiều cảm xúc.
Hãy ứng dụng những từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn hữu ích trong giao tiếp này nhé, bạn sẽ thấy phong cách của mình trở nên gần gũi với người bản xứ hơn đấy. ^^!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com