Trung tâm Nhật ngữ SOFL cung cấp tài liệu phần ngữ pháp tiếng Nhật N5 (p1) dành cho các bạn đang học sơ cấp tiếng Nhật hoặc ôn tập ngữ pháp để thi chứng chỉ tiếng Nhật JLPT.
Cùng trung tâm Nhật ngữ SOFL ôn luyện những phần ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản nhất, kèm theo các ví dụ dễ nhớ để minh họa:
1, です( thì, là...)
Ví dụ: わたしはマイクです。Tôi là Mike.
これはペンです。 Đây là acsi bút
Một số từ dùng tương đương: いる và ある
2, も(và, cũng,...)
Ví dụ: かれはサッカーがすきです。わたしもサッカーがすきです。 Anh ấy thích đá bóng, tôi cũng thích đá bóng
けんはケーキもクッキーもたべました。Ken ăn cả bánh nướng và bánh kem.
3, で (ở, tại, sử dụng để xác định NƠI một hành động xảy ra)
Ví dụ: エミは学校ですう学をべんきょうします。 Emi học toán ở trường.
4, に/へ (sử dụng khi mô tả một điểm đến)
Ví dụ: リエ子はローマにいきました。 Rieko đi tới ROME
5, に ( giới từ nói chung, tùy thuộc vào ngữ cảnh)
Ví dụ: あの人に本を与えてください。 Hãy đưa quyển sách cho người đó
冬に、雪が降ります。 Tuyết rơi vào mùa đông
6, を(biểu thị đối tượng của một hành động)
Ví dụ: あの猫は魚を食べた。 Con mèo đã ăn con cá.
7, ~ませんか[]( một lời mời)
Ví dụ: ケーキをたべませんか? Bạn ăn bánh không?
えいがをみませんか? Chúng ta đi xem film không?
8, は[] (đề cập tới 1 chủ đề)
Ví dụ: 彼女は嬉しいです。 cô ấy rất hạnh phúc
9, ~があります[] (có, sử dụng cho vật không sống)
Ví dụ: つくえの上にボールがあります。 Có một trái bóng ở trên bàn
はこの中にプレゼントがありますか。 Quà ở trong hộp phải không?
10, ~がいます[] (có, sử dụng cho các sinh vật sống)
Ví dụ: あそこの木の下に、子ども二人がいます。 Có 3 đứa trẻ ở dưới tán cây đằng kia
Ví dụ: きょうしつに田中先生がいますか。Ông Tanaka có trong phòng không?
11, と[] (dùng để liên kết danh từ trong một câu)
Ví dụ: サラダはレタスとにんじんとラディッシュからしました。Món salad được làm từ rau diếp, cà rốt, và củ cải
12, ~ましょう[] (Tôi sẽ/ chúng ta hãy~, mang ý lịch sự)
Ví dụ: 食べましょう。Cùng ăn thôi
13, ~ましょうか[] (đề xuất ý kiến, mang ý lịch sự)
Ví dụ: 食べましょうか。 Chúng ta ăn tối bây giờ nhé?
14, ~てください[] (liên kết động từ, kết thúc bằng "て" hoặc "で", để "く だ さ い", làm cho nó thành một yêu cầu)
Ví dụ: 日本語ではなしてください。 Làm ơn nói tiếng Nhật.
彼といってください。 Hãy đi cùng anh ta.
15, ~てもいいです[] ( liên kết động từ "も い い で す" có nghĩa là "nó đủ" hoặc "rất tốt", sử dụng như là một yêu cầu cho phép)
Ví dụ: 料理してもいいです。 Tôi nấu ăn được không?
16, ~てはいけません[] (liên kết "は い け ま せ ん", có nghĩa là "nó không tốt", sử dụng để la mắng hoặc không chấp thuận)
Ví dụ: サーラーの手書きはいけません。 Chữ viết của Sarah chưa tốt.
17, はいけません( "Bạn không được ..." sử dụngて tiếng Chàm + は い け ま せ ん ...)
Ví dụ: ここに車を止めてはいけません。Cậu không được đỗ xe ở đây.
18, ~から[] (đến từ)
Ví dụ: この電車はサンホセからサンフランシスコにいきます。 Tàu này đi từ San Jose đến San Francisco.
19, ~ている[] (い る, sử dụng sau て của một động từ, dùng để một hành động đang tiếp tục hoặc trong một trạng thái nhất định)
Ví dụ: 私は 読んでいます。tôi đang đọc sách
ドアが開いています。 cửa đang mở
僕は結婚しています。Tôi đã kết hôn
子供は走っています。 Lũ trẻ đang chạy nhảy.
20, ~にいく[] (đi đâu, làm việc gì đó)
Ví dụ: 私は泳ぎに行く。Tôi đi bơi
彼は勉強に行った。Anh ta đi học
彼女は東京に行く。Cô ấy đi tới Tokyo
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com