Nói nhanh và nói tắt trong tiếng Nhật - Dạy học tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội

Danh mục

Trang chủ » Tin tức » Văn Hóa - Con Người Nhật Bản

Nói nhanh và nói tắt trong tiếng Nhật

Thứ tư - 13/04/2016 22:39
Trong giao tiếp hàng ngày, người Nhật thường nói rất nhanh và sử dụng những từ ngữ vắn tắt. Nếu bạn không quen, biết những từ này thì rất khó nắm bắt được những gì họ nói.

Nói nhanh nói tắt trong tiếng Nhật
Nói nhanh nói tắt trong tiếng Nhật
 
Vậy nên, trung tâm Tiếng Nhật SOFL tổng hợp và chia sẽ với các bạn một số cách nói nhanh và viết tắt trong ngôn ngữ Nhật Bản. Hi vọng qua bài này các bạn sẽ làm quen tốt hơn với ngôn ngữ nói của đất nước Mặt trời mọc này nhé.
 
では (dewa) => じゃ (ja)
ては (tewa) => ちゃ (cha)
ておく (te oku) => とく (toku)
てしまう (te shimau) => ちゃう (chau)
でしまう (de shimau) => じゃう (jau)
てしまった (te shimatta) => ちゃった (chatta)
でしまった (de shimatta) => じゃった (jatta)
ければ (kereba) => きゃ (kya)
いらない (iranai) => いらん (iran)
もの (mono) => もん (mon)
(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
来るなよ (kuru na yo => くんなよ (kunna yo
(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
dewa => ja, tewa => cha
te oku => toku
te shimau => chau, de shimau => jau, te shimatta => chatta, de shimatta => jatta
kereba => kya
“ra, ri, ru, re, ro” => “n”
“na, ni, nu, ne, no” => “n”

Nói nhanh nói tắt trong tiếng Nhật
 
Ví dụ:
1. 私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)
(Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen))
Tôi không phải người Nhật.
2. 入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)
(Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo))
Không được vào đâu.
3. 仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)
(Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa <=> Shigoto shinakute wa naranai))
Phải làm việc thôi!
4. じゃ、またね!(では、またね)
(Ja, mata ne! (Dewa, mata ne))
Vậy hẹn sau nhé!
5. ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)
(Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite))
Nấu cơm sẵn đi!
6. 準備しとく。(準備しておく)
(Jumbi shitoku (Jumbi shite oku))
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.
7. 食べちゃった。(食べてしまった)
(Tabechatta (Tabete shimatta)
Ăn mất rồi.
8. 読んじゃうよ。(読んでしまうよ)
(Yonjau yo (Yonde shimau yo)
Tôi đọc mất đấy.
9. それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)
(Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)
Thế thì bắt đầu thôi!
10.それじゃ!(それでは!)
(Sore ja! (Sore dewa!)
Vậy nhé!
11. 待機しといて!(待機しておいて)
(Taiki shitoite! (Taiki shite oite)
Chờ sẵn đi!
12. 行かなきゃならない。(行かなければならない)
(Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)
Tôi phải đi.
13. してはいかん。(してはいかない)
(Shite wa ikan (Shite wa ikanai)
Không được làm.
14. バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの)
(Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)
Tôi thích chuối mà lại!
15. さわんな。(さわるな!)
(Sawanna (Sawaruna)
Đừng có động vào!

Nói nhanh nói tắt trong tiếng Nhật
 
Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói
16. 仕事しなくちゃ。=仕事しなくてはならない。
(Shitogo shinakucha <=> Shigoto shinakute wa naranai
Tôi phải làm việc đã.
17. 雨が降るかも=雨が降るかもしれない。
(Ame ga furu kamo <=> Ame ga furu kamoshirenai
Có thể trời sẽ mưa.
18. 今行かなきゃ=今行かなきゃならない。=今行かなければならない。
(Ima ikanakya <=> Ima ikanakya naranai <=> Ima ikanakereba naranai
Giờ tôi phải đi đã.
19. ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。
(Koko ni tampopo shika … <=> Koko ni tampopo shika nai
Ở đây chỉ có bồ công anh.
20. すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?
(Sugoi ja <=> Sugoi janai? <=> Sugoi dewanai ka?
Không giỏi sao? (Không hay sao?)
21. 散歩すれば?=散歩すればどうですか?
(Sampo sureba? <=> Sampo sureba dou desu ka?
Đi dạo thì sao? <=> Đi dạo một chút xem!
22. お茶でも?=お茶でも飲みますか?
(Ocha demo? <=> Ocha demo nomimasu ka?
Trà thì sao? (<=>Anh có uống ví dụ nước trà không?)
 
Ngôn ngữ nói trong giới trẻ thường hay dùng biến âm như sau:
面白い(おもしろい)=> おもしれえ (thú vị): omoshiroi <=> omoshiree
ひどい => ひでえ (tồi tệ) hidoi => hidee
・・・じゃない => ・・・じゃねえ nai => nee
うまい => うめえ (ngon, giỏi) (umai => umee
いたい => いてえ (đau) (itai => itee
Cách nói trên chỉ dùng với tính từ.
 
Các nói tắt khác
それは (sore wa => そりゃ sorya
だめじゃない (dame janai => だめじゃん dame jan
いらない (iranai => いらん iran
Phương ngữ (Cách nói địa phương)
Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや “dame ya” thay cho だめだ “dame da” (không được).
Ví dụ áp dụng
Há chẳng phải đây là xứ Phật,
Mà sao ai nấy mặt đau thương?
ここは仏の地じゃないか、 (Koko wa hotoke no chi janai ka)
どうしてみな悲しげな顔? (Doushite mina kanashigena kao?)
 
Các bài học tiếng Nhật còn rất nhiều, thường xuyên được cập nhật trên website, truy cập thường xuyên để tích lũy nhiều chủ đề bổ ích nhé! Trung tâm Tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt và thành công với ngôn ngữ này nhé!

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng -  Hà Nội

Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
 
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
 
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288

Email: trungtamtienghansofl@gmail.com

 

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
Hỗ trợ trực tuyến
Quận Cầu Giấy
Quận Hai Bà Trưng
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Dung
   
Hotline: 1900 986 845
Like facebook
Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 0


Hôm nayHôm nay : 606

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 606

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 12960603

THỜI GIAN LÀM VIỆC

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SOFL

Làm việc từ thứ 2 đến chủ nhật
Thời gian : 8h -21h hằng ngày 
GIẢNG DẠY TẠI CÔNG TY
  • CÔNG TY TNHH KSMC
    CÔNG TY TNHH KSMC Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn !
  • CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN
    CÔNG TY CỔ PHẦN XK PHẦM MỀM TINH VÂN Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất...
  • Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
    Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu
  • Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh
    Giảng dạy tiếng Nhật tại công ty cổ phần Thiết Kế Xây Dựng Bình Minh Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh !
  • Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt
    Giảng dạy Tiếng Nhật tại tập đoàn Bảo Việt Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn...
  • Bài Mới Đăng
  • Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL
    Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình cùng SOFL Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn...
  • Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật
    Tìm hiểu nguồn gốc tiếng Nhật Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu...
  • Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân
    Từ vựng tiếng Nhật về mùa xuân Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh...
  • Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản
    Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một...
  • Đơn vị đo lường của Nhật Bản
    Đơn vị đo lường của Nhật Bản Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫...