Bạn đang làm việc, học tập, sinh sống trên đất nước Nhật Bản, bạn yêu thích các hoạt động nấu nướng và rất muốn tự tay làm các loại bánh ở Nhật Bản? Nhưng bạn đang gặp vấn đề trong khâu chọn nguyên liệu, mua các nguyên liệu làm bánh đó? Trung tâm Nhật Ngữ SOFL sẽ chia sẻ những kiến thức cơ bản giúp bạn tìm và nhận biết những nguyên liệu, dụng cụ trang trí và làm bánh ở Nhật. Rất thú vị đấy, cùng tham khảo nhé.
Chọn nguyên liệu và dụng cụ làm bánh ở Nhật
Ở hầu hết các siêu thị ở Nhật đều có một khu chuyên bán các nguyên liệu và dụng cụ làm bánh. Những siêu thị lớn thì khu này sẽ rộng hơn và sản phẩm đa dạng hơn như hệ thống siêu thị Seiyu, Daiei, Max Value, Aeon.
1. Bột làm bánh
Bột mì tiếng Nhật gọi là 小麦粉 (komugiko) hay フラワー (flour). Bột mì ở Nhật có 3 loại sau (thông thường thì bạn sẽ chỉ thấy loại số 1 và số 3, còn loại số 2 rất ít gặp)
- Loại ngoài cùng bên trái là 薄力粉 (hakurikiko) là bột mềm (cake flour), dùng để làm bánh gato, các loại bánh quy, bánh ngọt, hay tempura. Đây chính là loại bột mà các bạn cần dùng nhé.
- Loại ở giữa màu xanh 中力粉 (chuurikiko) là bột mỳ đa dụng, dùng để làm mì udon, soumen, hay bánh bao.
- Loại ngoài cùng bên phải là 強力粉 (kyourikiko) là bột cứng (strong flour), dùng để làm bánh mỳ, vỏ gyoza (sủi cảo), pasta hay mì ramen của Tàu.
- Nếu để ý thì các bạn sẽ thấy là trên bìa mỗi loại bột này đều có hình ảnh của những đồ ăn làm từ từng loại bột.
2. Baking powder (bột nở)
Baking powder tiếng Nhật là ベーキングパウダー. Bạn sẽ tìm thấy sản phẩm này ở khu bán đồ làm bánh tại các siêu thị ở Nhật. Hình ảnh của nó như sau:
3. Baking soda
Baking soda tiếng Nhật là 重曹(じゅうそう: juusou) hay còn gọi là タンサン. Bạn sẽ tìm thấy sản phẩm này ở khu bán đồ làm bánh tại các siêu thị ở Nhật. Hình ảnh của nó như sau:
4. Kem tươi và kem whipping
Kem tươi (生クリーム/ fresh cream) và kem whipping (ホイップ/ whipping cream) được bán tại khu bán các sản phẩm bơ, sữa, pho mát trong siêu thị.
Đây là hình minh họa các loại kem tươi có trong siêu thị. Các số 47, 40, 35 là chỉ % hàm lượng chất béo trong kem. Các loại kem này còn được gọi là heavy cream.
Đây là hình ảnh minh họa whipping cream (ホイップ) trong siêu thị Nhật.
Ngoài ra còn 1 loại whipping cream ít béo gọi là 低脂肪ホイップ (teishibou whip) như hình dưới đây:
5. Gelatin
Gelatin tiếng Nhật gọi là ゼラチン, có 2 loại là dạng bột (bên trái) và dạng lá (bên phải).
6. Bột agar
Bột agar tiếng Nhật là 寒天 (kanten), dùng để làm thạch hay các loại bánh dạng jelly.
7. Cream cheese
Cream cheese tiếng Nhật gọi là クリームチーズ, loại pho mát này dùng để làm bánh cheese cake hay để thêm vào các loại bánh cần có pho mát.
Bạn nào rành về làm bánh và biết thêm các thông tin khác thì bổ sung thêm nhé.
Trung tâm Nhật Ngữ SOFL chúc các bạn học tốt và làm ra những chiếc bánh thiệt là ngon nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com