Học tiếng Nhật về một số cách đếm thông dụng
Thứ hai - 16/07/2018 09:20Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Học tiếng nhật qua số đếm
台・だい( dai ): Đếm những đồ vật là các phương tiện hoặc máy móc: tivi, điều hòa, xe máy,…
点・てん( ten): Đếm các điểm
挺・ちょう( chou ) : Đếm súng ống, xe kéo, kiệu,…
個・こ (ko): Số đếm chung
匹・ひき (hiki): Đếm những động vật nhỏ
回・かい (kai): Đếm số lần ví dụ như là đếm “ba lần = 三回 sankai”
粒・りゅう (ryu): Đếm những vật bé nhỏ như bụi, bột, giọt nước,…
体・たい (tai) : Đếm số lượng, cơ thể,
巻・かん (kan): Đếm số cuộn
曲・きょく(kyoku): đếm số bản nhạc
本・ほん (hon): Đếm những vật dụng dài hình trụ: cây bút chì, gậy, thỏi son,…
束・そく (soku): Đếm các bó: bó hoa, bó rơm
滴・てき (teki): Đếm những loại giọt như là: ggiọt nước hoa, giọt nước…
枚・まい (mai): Đếm những vật dụng mỏng: tiền, tờ giấy, diều,…
歩・ほ (ho): Đếm số bước
冊・さつ (sastu): Đếm sách
杯・はい (hai): Đếm số cốc
局・きょく (kyoku): Đếm số ván chơi cờ (vua, tướng, vây)
着・ちゃく(chaku): Đếm áo: áo mưa, áo kimono,…
名・めい(mei): Đếm người thể hiện thái độ lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v…)
Xem thêm: Học tiếng Nhật sơ cấp
部・ぶ (bu):Đếm số bộ (bộ hồ sơ)
人・にん(nin) : Đếm người
軒・けん(ken): Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền
丁・ちょう(chou): Đếm bìa đậu
時間・じかん(jikan): Đếm giờ
分・ぶん(bun): Đếm phút
秒・びょう(byo): Đếm giây
頭・とう(tou):Đếm gia súc
倍・ばい(bai):Đếm số lần lớn hơn
泊・はく(haku):Đếm số đêm thuê ở nhà nghỉ / khách sạn
席・せき(seki):Đếm số ghế (xe hơi)
羽・わ(wa): Đếm gà, gia cầm(“vũ” = cánh)
件・けん (ken): Đếm sự kiện, việc, vật,…
棟・とう (tou) : Đếm các toà nhà khác nhau: khu A, khu B, khu C…
階・かい (kai) : Đếm tần (lầu), chú ý “tầng ba” (lầu ba) sẽ là “三階” san-gai khác với “ba lần sankai” ở trên, còn các lầu khác thì phát âm giống
車両・しゃりょう(sharyou):Đếm số toa xe, toa tàu
膳・ぜん(zen):Đếm về số bữa ăn (“thiện” = bữa ăn, khác với 善 “thiện” nhé)
足・そく (soku) : Đếm những thứ có theo đôi:đôi dép. đôi tất, đôi găng tay,…
滴・てき(teki):Đếm giọt chất lỏng
通り・とおり(toori):Đếm số cách làm
通・つう(stuu):Đếm số thư
種類・しゅるい(shurui):Đếm số loại
Trên đây là một số cách đếm thông thường khi học tiếng Nhật, chúc các bạn học tốt.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 766
Tháng hiện tại : 862
Tổng lượt truy cập : 13839196
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |