Giao tiếp là cách day nhất chúng ta có thể bước vào thế giới mới của ngôn ngữ mới . Nhưng muốn giao tiếp tốt, chúng ta phải có một lượng từ vựng nhất định . Vậy nên hôm nay Trung tâm Tiếng Nhật SOFL xin chia sẽ với các bạn bài 1000 từ vựng tiếng Nhật thông dụng .
Với thế giới ngôn ngữ Nhật bao la và rộng lớn , để việc học từ vựng tiếng Nhật được hiệu quả cao nhất , thì thay vì học lan man, học những từ không thường xuyên sử dụng thì ta nên chú trọng , tập trung vào các từ thường xuyên giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày .
Đầu tiên, các bạn nên học các chủ đề liên quan đến đời sống hàng ngày như thức ăn , hoa quả , hay màu sắc rồi từ đó mới học chuyên sâu để nâng cao vốn từ vựng tiếng Nhật của mình .
1 . Ví dụ chủ đề rau quả
野菜 [yasai]: rau củ quả
キャベツ [kyabetsu]: bắp cải
レタス [ retasu]: rau xà lách
さや豆 [sayamame] : đỗ
にんじん [ninjin]: cà rốt
トマト [tomato] : cà chua
アボカド [abokado] : quả bơ
ナッツ [nattsu]: hạt dẻ
パイナップル [painappuru] : quả dứa すいか [suika]:quả dưa hấu
いちご [ichigo] : quả dâu tây
2. Ví dụ chủ đề màu sắc
しろ [Shiro] : Màu trắng
くろ [Kuro] : Màu đen
みどり [Midori] : Màu xanh lá cây
だいだいいろ [Daidaiiro] : Màu cam
ももいろ [Momoiro] : Màu hồng
むらさき [ Murasaki] : Màu tím
はいいろ [Haiiro] : Màu xám tro
3. Ví dụ chủ đề thức ăn
食べ物 たべもの [tabe mono] : Thức ăn
日本料理 にほんりょうり [nihon ryouri] : Nấu ăn Nhật / Thực phẩm Nhật Bản
刺身 さしみ [sashimi Cá thái lát
寿司 / 鮨 / 鮓 すし [sushi] : Sushi
天婦羅 てんぷら [tenpura Tempura] : chiên cá và rau
牛丼 ぎゅうどん [gyuu don] : Cơm đầy với thịt bò và rau
親子丼 おやこどん [oyako don] : Cơm đầy với gà luộc và trứng
天丼 てんどん [ten don] : Cơm với Tôm & cá chiên
豚カツ とんカツ [tonkatsu] : Heo Cốt lết
カレーライス [kare- raisu] : Cơm cà ri
鋤焼き すきやき [suki yaki] : Lát thịt bò nấu với rau khác nhau
お好み焼き おこのみやき [okonomi yaki] : Pancake mỏng
鉄板焼き てっぱんやき [teppan yaki] : Thịt nướng
焼き鳥 やきとり [yaki tori] : Gà nướng / nướng gà
茶碗蒸し ちゃわんむし [chawan mushi] : Custard trứng hấp
しゃぶしゃぶ[shabu shabu] : Lẩu Nhật Bản
味噌 みそ [miso Miso] : Bean Paste
味噌汁 みそしる [miso shiru] : Súp Miso
Hãy không ngừng tích lũy thêm các từ vựng khác nữa nhé vì để giao tiếp tốt các bạn cần khoảng 2000 từ vựng . Bạn nên ghi chép lại các từ vựng đã học và kiểm soát số lượng từ mình học mỗi ngày kết hợp với ôn từ cũ để đảm bảo không bị quên.