Với bài Hội thoại tiếng Nhật cơ bản - chủ đề giao tiếp nhà hàng, Trung tâm Tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho các bạn lượng từ vựng về các món ăn và các mẫu câu hội thoại thường xuất hiện khi giao tiêp trong nhà hàng.
Vì đây là những mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất sử dụng trong nhà hàng nên nếu bạn không nhớ được hết thì hãy ghi chép lại nhé biết đâu có lúc cần đến!
1. Từ vựng các món thông dụng:
- やさそば [yasasoba] : mì xào
- ライス [raisu] : cơm chiên
- カレーライス [karee raisu] : cơm cà ri
- チャーハン [chaahan] : cơm xào
![mon an tieng nhat](/uploads/tieng-nhat/2015_11/1385714481_qc_mon-an-nhat-ban-dac-sac-mang-ten-tempura-2_1.jpg)
- おやこ どんぶり [oyako donburi] : cơm xào với thịt gà và trứng
- すし sushi
- カツ どん [katsu don] : cơm phủ trứng rán
- うな どん [una don] : cơm thịt lươn
- ぎゅうどん [gyuudon] : cơm thịt bò
- やき ぎょうざ [yaki gyooza] : sủi cảo chiên, ăn chung với mì, ít khi ăn riêng
- すきやき [suki yaki] : lẩu thịt bò kiểu Nhật
- てんぶら [tenpura] : món chiên
- みそしる [miso shiru] : súp miso
- サラダ [sarada] : xà lách
2. Khi khách mới bước vào nhà hàng, bạn có thể nói như sau:
- いらっしゃい ませ。 何名 さま で いらっしゃいますか? [Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka? ] : Hoan nghênh quí khách. Anh/chị đi mấy người?
- 何 に なさい ます か? [Nani ni nasai masu ka? ] : Quí khách dùng gì ạ?
- きょう は こてん ます ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? [kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác dc ko?
- どうぞ、 こちらへ。[doozo, kochira e ] : Mời anh/chị đi hướng này.
3. Mẫu hội thoại:
Khách: あ のう、 メニュー を みせて ください。[Anou, menyuu o misete kudasai.] : Xin cho tôi xem thực đơn.
Nhân viên: てにん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か? [tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka? ] : vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?
Khách: もう ちょっと かんがえ させて ください.[Moo chotto kagae sáete kudasai. ] : Để tôi nghĩ chút đã.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, và nếu bạn quan tâm đến chủ đề nào của Tiếng Nhật nữa thì hãy chia sẽ với chúng tôi - Trung tâm Nhật Ngữ SOFL để nhận được những bài viết chất lượng và sớm nhất nhé!