Một trong những phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả làm tăng vốn từ thậm chí cả các thành ngữ hay từ lóng gần gũi để có thể giao tiếp như người bản ngữ đó là học tiếng nhật bài hát và khi nghe những bài hát yêu thích , nó sẽ tạo cho bạn có thêm động lực học tốt hơn đấy.

Học tiếng Nhật qua bài hát Tegami của Angela aki
Như đã nói ở trên, học qua bài hát giúp bạn có thể tiến bộ từng ngày trong tiếng Nhật. Vậy nên hãy áp dụng cách học này ngay từ bây giờ với bài hát Tegami của Angela aki mà
trung tâm Tiếng Nhật SOFL sẽ chia sẻ sau đây nhé.
Tên đây đủ của bài hát là : 手紙 ~拝啓 十五の君へ (lá thư gửi tôi ở tuổi 15) là bản singer thứ 8 của ca sỹ Angela Aki, được phát hành vào thang 10, 2008, doanh số : 200.000 bản. Bài hát thu hút hơn 9 triệu lượt views trên Youtube và là bài hát được nhiều bạn trẻ yêu thích.
Mời các bạn học tiếng Nhật qua bài hát Tegami của angela aki :
拝啓 この手紙読んでいるあなたは
拝啓 haikei : Mở đầu của một bức thư thường bắt nguồn từ từ này, có thể dịch là kính chào
手紙 tegami : bức thư.
読んでいる yondeiru : đang đọc.
どこで何をしているのだろう
十五の僕には誰にも話せない
悩みの種があるのです
悩み nayami : lo lắng
種 tane : hạt giống
未来の自分に宛てて書く手紙なら
未来 mirai tương lai
自分に宛て jibunni attete : gửi tới bản thân mình (tự gửi thư cho mình)
きっと素直に打ち明けられるだろう
きっと : kitto : chắc chắn
素直に sunaoni : một cách chân thật
打ち明けられる uchiakerareru: có thể thổ lộ
今 負けそうで 泣きそうで
負けそう : (dường như, gần như) )sắp thất bại
泣きそう : (dường như, gần như) sắp khóc
消えてしまいそうな僕は
消えてしまいそう kieteshimaisou : (gần như, có vẻ như) sắp biến mất
誰の言葉を信じ歩けばいいの?
誰の言葉 : dareno kotoba : lời của ai
信じ : shinji(ru) : tin tưởng.
ひとつしかないこの胸が
胸 mune : ngực.
何度もばらばらに割れて
何度も nando : nhiều lần
ばらばら : tơi tả, thành nhiều phần
割れて warete : vỡ
苦しい中で今を生きている
苦しい kurushi : đau đớn, khó chịu
今を生きている imawo ikiteiru : đang sống những phút giây hiện tại (trong đau đớn)
今を生きている
拝啓 ありがとう
十五のあなたに伝えたい事があるのです
自分とは何でどこへ向かうべきか
何で nande : bằng cái gì, bằng điều gì, bằng phương tiện gì.
どこへ向かうべき mukaubeki : phải hướng về đâu, đi về đâu
問い続ければ見えてくる
問い続ければ toitsudukereba : nếu cứ tiếp tục hỏi.
見えてくる mietekuru : có thể nhìn thấy.
荒れた青春の海は厳しいけれど
荒れた areta : (biển) động dữ dội, gào thét
青春 seishun : thanh xuân.
厳しい kibishii : khó khăn, gian khổ
明日の岸辺へと 夢の舟よ進め
岸辺 kishibe : bờ.
夢の舟 yume no fune : con thuyền của ước mơ
進め : susume : hãy tiến lên.
今 負けないで 泣かないで
消えてしまいそうな時は
自分の声を信じ歩けばいいの
大人の僕も傷ついて
傷ついて kizutsuite : bị trầy xước.
眠れない夜はあるけど
眠れない夜 nemurenai yoru : đêm không ngủ được.
苦くて甘い今を生きている
人生の全てに意味があるから
人生 jinsei : đời người.
全て subete : toàn bộ
恐れずにあなたの夢を育てて
恐れずに osorezu : không lo sợ
夢を育てて yumewo sodatete : hãy nuôi dưỡng ước mơ
負けそうで 泣きそうで
消えてしまいそうな僕は
誰の言葉を信じ歩けばいいの?
ああ 負けないで 泣かないで
消えてしまいそうな時は
自分の声を信じ歩けばいいの
いつの時代も悲しみを
時代 jidai : thời đại, thời kỳ (trong cuộc đời)
悲しみ kanashi : đau khổ
避けては通れないけれど
避けて sakete : tránh.
通れない toorenai : không qua được.
笑顔を見せて 今を生きていこう
笑顔 eigao : khuôn mặt cười (tươi tỉnh)
今を生きていこう
拝啓 この手紙読んでいるあなたが
幸せな事を願います
Hãy chăm chỉ luyện tập theo các bài hát mà trung tâm Tiếng Nhật SOFL đã chia sẻ dần dần bạn sẽ thấy không chỉ trình độ tiếng Nhật của bạn được nâng cao mà khả năng hát tiếng Nhật của bạn cũng sẽ tiến bộ đấy
Chúc các bạn có những giây phút học tập và thư giải tuyệt vời với âm nhạc nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com