Thành ngữ tiếng Nhật.
Người Nhật nổi tiếng với văn hóa Nhật và những phong tục, lễ nghĩa đặc trưng của xứ sở hoa anh đào. Từ đó, những thành ngữ tiếng Nhật cũng rất được chuộng và đôi khi, cũng có nhiều nét tương đồng với thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam. Việc biết thêm những thành ngữ tiếng Nhật có thể giúp bạn hiểu thêm phần nào về văn hóa và cách sống của con người Nhật, đồng thời, cũng là một cách để các bạn rèn luyện thêm về ngôn ngữ Nhật.
Người Nhật nổi tiếng với văn hóa Nhật và những phong tục, lễ nghĩa đặc trưng của xứ sở hoa anh đào. Từ đó, những thành ngữ tiếng Nhật cũng rất được chuộng và đôi khi, cũng có nhiều nét tương đồng với thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam. Việc biết thêm những thành ngữ tiếng Nhật có thể giúp bạn hiểu thêm phần nào về văn hóa và cách sống của con người Nhật, đồng thời, cũng là một cách để các bạn rèn luyện thêm về ngôn ngữ Nhật.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL cho rằng, việc tìm hiểu thêm những thành ngữ tiếng Nhật có thể giúp bạn hiểu thêm phần nào về văn hóa và cách sống của con người Nhật, đồng thời, cũng là một cách để các bạn rèn luyện thêm về ngôn ngữ Nhật và tạo thêm hứng thú cho việc học. Không những vậy, những thành ngữ tiếng Nhật được đúc kết rất giàu tính nhân văn và sâu săc, do đó rất tốt trong tu thân và học hỏi.
Dưới đây là 10 thành ngữ tiếng Nhật rất hay mà bạn nên biết:
1, 隣の花は赤い(となりのはなはあかい “Tonari no hana wa akai”
Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn
Câu này tương đương "Đứng núi này trông núi nọ" chỉ việc chỉ nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình.
2, 花より団子 Hana yori dango
bánh (dango) thì cần hơn hoa
Câu này có nghĩa là nội dung quan trọng hơn hình thức, tương tự trong tiếng Việt là “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” hay “Cái nết đánh chết cái đẹp”.
3, 起死回生 Dậy từ cái chết và trở lại cuộc sống
Câu này mang ý nghĩa "trong cái rủi có cái may"
4, 待てば海路の日和あり Mateba kairo no hiyori ari
Kairo (HẢI LỘ) là hành trình đi biển, hiyori (NHẬT HÒA) là ngày tốt: Kiên trì đợi thì sẽ có ngày thuận lợi để ra khơi.
5, 虎穴に入らずんば虎子を得ず Koketsu ni irazumba koji wo ezu
Koketsu = HỔ HUYỆT hang hùm, koji = HỔ TỬ cọp con, Câu này chính có nghĩa là "Không vào hang cọp sao bắt được cọp con"
6, 隣の白飯より内の粟飯 Tonari no shiromeshi yori uchi no awameshi
Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
7, 屋上屋を架す Okujou oku wo kasu
Câu nói chỉ những việc làm vô ích. Ví dụ như: "Lợp mái lên mái" hay "Chở củi về rừng"
8. 自 業 自得
Mỗi hành động, một kết quả.
Câu này giống như "gieo nhân nào gặp quả đấy"
9. 人生山あり谷あり Jinsei yama ari tani ari
Lên núi, xuống thung lũng
Yama là núi, Tani là thung lũng, có nghĩa là cuộc đời có lúc lên lúc xuống. tương tự với "lên voi, xuống chó" hay "sông có lúc, người có khúc"
10.美人 薄命
Người đẹp, cuộc sống mỏng.
Ý chỉ những người phụ nữ đẹp có nhan sắc thường có cuộc sống éo le, chết trẻ, có thể hiểu là "hồng nhan bạc phận"
Thông tin được cung cấp bởi TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com