Học số tiếng Nhật khó khăn hơn so với học số trong các ngôn ngữ như tiếng Việt, tiếng Anh hay tiếng Hàn, bởi vì các con số trong tiếng Nhật tính bằng đơn vị bốn thay vì ba, các quy tắc đếm cũng có sự khác biệt rõ rệt.
Học số tiếng Nhật cùng trung tâm Nhật SOFL để hiểu rõ và nắm chắc các quy tắc hình thành và đọc số trong tiếng Nhật. Trước hết, ta cần hiểu hệ thống số tiếng Nhật có sự khác biệt so với các ngôn ngữ khác khi sử dụng đơn vị tính là bốn thay vì ba như thông thường. Tức là một số lớn được chia đơn vị ba như 10.000.000 thông thường, thì trong tiếng Nhật sẽ được viết sang đơn vị bốn là 1000.0000.
1, Hệ số 10
Bộ chữ Kanji cho 10 số tiếng Nhật cơ bản
1 一 い ち
2 二 に
3三 さ ん
4 四 さ ん
5 五 ご
6 六 ろく
7 七 しち/なな
8八 はち
9九 きゅう
10 十 じゅう
Theo bảng trên ta có thể nhận thấy, số 4 có thể đọc/viết là 「し」 hoặc 「よ ん」 và số 7 có thể đọc/ viết là 「し ち」 hay 「な な」. Tuy nhiên, sách giáo khoa tiếng Nhật đề cập việc đọc 2 số này là 「よ ん」 và 「な な」. Nói chung, 「よ ん」 và 「な な」 hay được sử dụng hơn. Ở phần này, tiếng Nhật có phần đơn giản hơn tiếng Anh, bởi bạn có thể đếm từ 1 đến 99 chỉ bằng mười số cơ bản trên. Bạn không cần phải phân biệt các từ hàng chục như "hai mươi" hay "năm mươi". Trong tiếng Nhật, nó chỉ đơn giản chỉ là "hai mười" và "năm mười". Ví dụ:
三十 一 (さ ん じ ゅ う い ち) = 31
五十 四 (ご じ ゅ う よ ん) = 54
七 十七 (な な じ ゅ う な な) = 77
二十 (に じ ゅ う) = 20
Chú ý: cả 2 chữ số trong cùng 1 số đều phải cùng được viết bằng chứ Kanji hoặc cùng bằng chữ Hiragana.
2, Các số tiếng Nhật lớn hơn 99
Nhũng con số cao hơn 99 có quy tắc đọc khá phức tạp. Dưới đây là một số ví dụ:
100 百 ひゃく
1.000 千 せん
1.0000 = 10^4 万 まん
10 ^ 8 億 おく
10 ^ 12 兆 ちょう
Bắt đầu từ 10^4, các quy tắc đọc sẽ tương đương nhau giữa 万 và 億, với các bội số của 10^4 ( như 10^8, 10^12...). Đó chính là bởi vì quy tắc chia đơn vị bốn. Một khi bạn đếm được qua 1万 (1.0000), bạn làm tương tự cho đến 9999万( 9999,0000), sau đó chuyển sang từ 1億 (10000.0000) đến 9999億 (9999.0000.0000). Bằng cách này bạn có thể đếm lên cao bao nhiêu cũng được.
3, Số nhỏ hơn hoặc ít hơn 1
零 【れ い】 - số 0
ゼ ロ - số 0
マ ル - số 0
マ イ ナ ス - trừ đi
Thông thường, không có phương pháp đặc biệt để đọc các số thập phân, bạn chỉ cần nói 「点」 thay cho dấu phẩy và đọc từng số riêng lẻ sau dấu thập phân. Ví dụ:
0,0021 = ゼ ロ, 点, ゼ ロ, ゼ ロ, 二, 一.
Đối với số âm, bạn chỉ cần nói thêm dấu trừ マ イ ナ ス phía trước số.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về số đếm và cách đếm thứ tự số tại phần 2 của số tiếng Nhật tại đây.
Thông tin được cung cấp bởi TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com