Cách phát âm từ vựng tiếng Nhật là cội nguồn của việc nói và giao tiếp tiếng Nhật. Việc phát âm từ vựng tốt cho thấy rằng bạn học từ vựng tốt, nắm chắc, nhớ lâu, khi đó việc nói cả một câu hay một cuộc đàm thoại sẽ dễ dàng và đúng hơn nhiều.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệu cách phát âm tiếng Nhật và lý thuyết về phương pháp phát âm đúng đắn tại đây. Các bạn có thể tìm đọc để hiểu rõ hơn về chủ đề này. Việc hiểu rõ nguồn gốc của ngôn ngữ trước khi học có thể giúp các bạn phát âm tốt hơn, đúng hơn và tiếp thu dễ dàng hơn.
Trong quá trình học cách phát âm từ vựng tiếng Nhật, 10 từ vựng sau đây được cho là khó đọc, khó học, khó phát âm nhất. Các bạn có thấy như vậy không? Cùng thống kê lại để ôn luyện một lần nữa cho chắc chắn nhé. Và nếu bạn vẫn chưa chắc chắn về cách phát âm của mình, đừng lười biếng hay ngại ngùng, hãy đi học bài bản để được đào tạo đúng đắn ngay từ những con chữ đầu tiên. Trung tâm Nhật ngữ SOFL có thể giúp bạn rèn luyện và sửa cách phát âm tốt nhất.
Sau đây là 10 từ vựng khó phát âm nhất trong tiếng Nhật.
Thử đọc to lên và kiểm tra xem mình phát âm đúng chưa nhé.
1, 店員 (n) て ん い ん nhân viên bán hàng
親切 な 店員 し ん せ つ な て ん い ん Nhân viên bán hàng ở cửa hàng nàyrất thân thiện
2, 出力 (n) し ゅ つ り ょ く nguồn đầu ra
3, 料理 (n) り ょ う り ẩm thực
4, 駐 車場 (n) ち ゅ う し ゃ じ ょ う bãi đậu xe
5, 旅行 (n) り ょ こ う du lịch
長距離 旅行 ち ょ う き ょ り り ょ こ う đi du lịch đường dài
6, 便利 (na-adj) べ ん り tiện lợi
7, 侵略 (n) し ん り ゃ く cuộc xâm lược
8, ツ イ ッ タ ー (n) ツ イ ッ タ ー Twitter (mạng xã hội)
9, 暖 か く な か っ た あ た た か く な か っ た không ấm áp
10, 伝 え ら れ な か っ た つ た え ら れ な か っ た không thể nói được
Thông tin được cung cấp bởi TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com