Nhật Bản là nước có nền kinh tế đứng thứ 3 thế giới , song song với đó là nên khoa học kỹ thật phát triển vượt bậc. Đặc biệt , người Nhật rất coi trọng và đánh giá cao , những người hiểu biết , nói ngôn ngữ của họ . Học tiếng Nhật là bạn đang từng bước nắm giữ những cơ hội học tập du học và việc làm với mức lương hậu hĩnh trong các công ty , tập đoàn Nhật Bản . Vì vậy học tiếng Nhật sẽ là lựa chọn hoàn hảo nhất cho bạn .
Để việc học đạt hiệu quả cao nhất , các bạn cần học có bài bản , giáo trình hẳn hoi . Và hôm nay , Trung tâm Tiếng Nhật SOFL xin tiếp tục giới thiệu với các bạn học viên bài 4 tiếng Nhật sơ cấp trong giáo trình Minano Nihongo . Mời các bạn bớt chút thời gian theo dõi bài viết này nhé .
1.Từ vựng:
- あさ : sáng
- まいあさ:mỗi sáng
- けさ:sáng nay
- おきます : thức dậy
- ひる : trưa
- ばん:buổi tối
- よる:buổi tối
- こんばん:tối nay
- ねます : ngủ
- はたらきます : làm việc
- やすみ:nghỉ
- ひるやすみ:nghỉ trưa
- やすみます : nghỉ ngơi
- べんきょうします : học tập
- おわります : kết thúc
- なんばん : số mấy
- なんじ : mấy giờ
- いま : bây giờ
- じ : giờ
- ふん : phút
- なんぷん:mấy phút
- はん : phân nửa
- まいばん:mỗi tối
- まいにち:mỗi ngày
- おととい;hôm kia
- きのう:hôm qua
- あした:ngày mai
- あさって:ngày mốt
- デパート : cửa hàng bách hóa
- ぎんこう : ngân hàng
- ゆうびんきょく : bưu điện
- としょかん < : thư viện
- びじゅつかん : viện bảo tàng
- でんわばんごう : số điện thoại
2. Ngữ pháp:
Đây là dạng câu hỏi những hàng động sự việc đã sảy ra trong quá khứ nên đông từ cũng chia là 3 loại: Động từ quá khứ, hiện tại và tương lai.
* Động từ hiện tại - tương lai: Theo sau là chữ ます[masu]
Ví dụ :
- わたしは 7時(じ)から 4時(じ)まで 働(はたら)きます。:Tôi làm việc từ 9h đến 5h
- 私はご飯を食べます。: Tôi ăn cơm.
- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした [ashita] nghĩa là ngày mai thì động từ trong câu là tương lai
Ví dụ :
- 明日はサイゴンに行きます。: Ngày mai tôi đi Sài Gòn.
* Động từ quá khứ: Theo sau là chữ ました [mashita]
Ví dụ :
- 学びました。 : Đã học.
- 書きました。 : đã viết.
Hiện tại sang quá khứ : ますーました [masu - mashita]
Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :
* へ [he] (đọc là e) : Chỉ dùng với 3 động từ:
- いきます [ikimasu] : đi
- きます[kimasu] : đến
- かえります[kaerimasu] : trở về
* を[o] (chữ を[o]thứ hai) : Dùng cho các tha động từ
* に[ni] : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như:
- ねます[nemasu] : ngủ
- おきます[okimasu] : thức dậy
- やすみます[yasumimasu] : nghỉ ngơi
- おわります[owarimasu] : kết thúc
Đặc Biệt : あいます[aimasu]: gặp
Ví dụ :
- 私は7時過ぎに目が覚めました。: Tôi ngủ dậy lúc 7 giờ.
- 今(いま) 何時(なんじ)ですか。Bây giờ là mấy giờ?
- 4時(じ)3文(ぶん)です。2h10phút
Ông cha ta có câu : Không thầy đố mày làm nên . Việc tự học là rất tốt nhưng nếu có người hướng dẫn , định hướng thì việc học sẽ đơn giản và đạt hiệu quả tốt nhất .
Hiện nay ,
trung tâm Tiếng Nhật SOFL chuyên cung cấp các khóa học tiếng Nhật từ sơ cấp , trung cấp đến cao cấp với đội ngũ giảng viên có trình độ tiếng Nhật cao với phương pháp giảng dạy linh hoạt sẽ mang đến cho các bạn một khóa học tốt , chất lượng , trải nghiệm thú vị đáng để thử đúng không?