Xây dựng vốn từ vựng là cách hữu hiệu nhất để học giỏi tiếng Nhật Bản. Nhưng đối mặt với lượng từ vựng vô cùng lớn, càng lên cao càng nhiều thì bạn phải làm sao? Hãy lựa chọn, khoanh vùng các từ vựng cần thiết, thông dụng nhất được dùng nhiều nhất trong các tình huống giao tiếp thay vì học lan man.
Các từ vựng tiếng Nhật chuyên về tính từ như màu sắc, mùi vị
Trung tâm Tiếng Nhật SOFL đã sưu tầm và chia sẽ với các bạn từ vựng tiếng Nhật chuyên về tính từ như màu sắc, mùi vị cũng như hướng dẫn bạn đọc một số cách diễn tả liên quan đến các tính từ phổ biến nhất trong đời sống học tập và làm việc.
Các từ vựng về tính từ là một trong những chủ đề từ vựng hàng đầu mà người học bất kỳ ngôn ngữ nào cũng cần đến đầu tiên bởi sự góp mặt của nó trong rất nhiều ngữ cảnh thực tế. Note và thực hành thường xuyên nhé!
1. あっさり(~する)
Mùi vị hoặc màu sắc… không đậm, không sẫm. Và thường sử dụng để miêu tả cho thái độ hoặc tính cách của con người khi quyết định việc gì đó mà không câu nệ.
Ví dụ :
- 日本料理(にほんりょうり)は中華料理(ちゅうかりょうり)よりあっさりしている。
Món ăn của Nật Bản thì nhạt hơn món ăn của Trung Quốc.
- 彼はその計画(けいかく)をあっさりあきらめた。
Anh ấy gạt phắt kế hoạch ấy đi.
2. さっぱり(~する)
Diễn tả mùi vị không đậm đà, trạng thái không còn cảm giác khó chịu, bực mình. Và thường dùng để miêu tả về những ấn tượng tốt trong tính cách và trang phục.
Ví dụ :
- この料理(りょうり)は油(あぶら)を使(つか)っていないので、さっぱりしていておいしい。
Vì không sử dụng dầu nên món ăn này hơi nhạt và rất ngon.
- 外(そと)から帰(かえ)って、シャワーを浴(あ)びらたら、さっぱりした。
Sau khi từ bên ngoài trở về nhà và tắm xong thì tôi cảm thấy thoải mái.
3. こってり(~する)
Thể hiện mùi vị đậm đà.
Ví dụ :
- 生(せい)クリームとチーズをたくさん入れたので、このシチューはこってりしている。
Vì cho rất nhiều kem tươi và phô mai vào nên món hầm này rất đậm đà.
- 料理(りょうり)にバターを使(つか)うと、こってりした味(あじ)が出(で)る。
Nếu sử dụng bơ vào món ăn này thì sẽ có mùi vị rất đậm đà.
4. からっと(~する)
Miêu tả những món ăn đã khô dầu, hương vị nhạt. Hoặc thể hiện tính cách dễ chịu, tâm trạng thoải mái (có khi người ta cũng nói là からりと)
Ví dụ :
- このてんぷらはからっとしていて、おいしい。
Vì món tempura này đã khô dầu nên rất ngon.
- 今日はからっとしたいい天気(てんき)だ。
Hôm nay thời tiết thật dễ chịu.
5. ぴりっと(~する)
Diễn tả cảm giác bị kích thích mạnh như vị cay xè của ớt. Và cũng được sử dụng để diễn tả thái độ chắc chắn, kiên định, không bị lung lay (có kh người ta cũng nói là ぴりりと)
Ví dụ :
- 胡椒(こしょう)はぴりと辛(から)い。
Tiêu thì rất cay.
- あの青年(せいねん)は態度(たいど)がいつもぴりっとしている。
Người thanh niên đó luôn luôn có thái độ kiên định.
Nếu các bạn chưa biết
cách học tiếng Nhật hiệu quả hãy tham khảo ngay các bí quyết thần thánh của trung tâm dạy tiếng Nhật chất lượng SOFL nhé. Chúc các bạn học tốt!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com