Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào nói chung và tiếng Nhật nói riêng, vốn từ càng nhiều thì học càng giỏi , giao tiếp càng siêu . Đối với những người tự học tiếng Nhật thì việc học theo trình tự là một điều vô cùng quan trọng .
Ở bài trước chúng tôi giới thiệu đã nhận được nhiều ý kiến phản hồi tích cực từ các bạn học viên. Và để không phụ lòng các bạn hôm nay chúng tôi xin giới thiệu tiếp bài 3 tiếng Nhật cơ bản phần từ vựng . Mời các bạn cùng theo dõi nhé .
こちら [kochira] : ( kính ngữ) ở đây
そちら [sochira] : (//) ở đó
あちら [achira] : (//) ở kia
どちら [dochira] : (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào
きょしつ [kyoshitsu] : phòng học
しょくど [shokudo] : nhà ăn
じむしょ [jimusho] : văn phòng
かいぎしつ [kaigishitsu] : phòng họp
うけつけ [uketsuke] : quầy tiếp tân
ロビー [robi] : đại sảnh
へや [heya] : căn phòng
トイレ(おてあらい)[toire] : (ote arai)] : Toilet
かいだん [kaidan] : cầu thang
エレベーター [erebe-ta] : thang máy
エスカレーター [esukare-ta] : thang cuốn
(お)くに [(o) kuni] : quốc gia ( nước)
かいしゃ [kaisha] : công ty
うち [uchi] : nhà
でんわ [denwa] : điện thoại
くつ [kutsu] : đôi giầy
ネクタイ [ nekutai] : Cravat ( neck tie)
ワイン [wain] : rượu tây (wine)
たばこ [tabako] : thuốc lá
うりば [uriba] : cửa hàng
ちか [chika] : tầng hầm
いっかい [ikkai] : tầng 1
なんかい [nankai] : (nghi vấn từ) tầng mấy
~えん [~en] :~ yên ( tiền tệ Nhật bản)
いくら [ikura] : (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)
ひゃく[hyaku] : Trăm
せん [sen] : ngàn
まん [man] : vạn ( 10 ngàn)
すみません [sumimasen] : xin lỗi
(を)みせてください。[(~o) misete kudasai] : xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。[jya (~o) kudasai] : vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか [shin oosaka] : tên địa danh ở Nhật
イタリア [itaria] : Ý
スイス [suisu] : Thuỵ Sỹ
Từ vựng tiếng Nhật được ví như ngọn núi cao đồ sộ mà người leo núi sẽ gặp rất nhiều khó khăn và trở gại . Bất kỳ người học tiếng Nhật nào đều phải thường xuyên trau dồi vốn từ vựng của mình , cang nhiều càng tốt . Vậy nên hãy luôn đồng hành cùng chúng tôi -
trung tâm Tiếng Nhật SOFL để học , tích lũy vốn từ vựng , chinh phục tiếng Nhật thành công nhé .