Tiếp nối các bài học tiếng Nhật, trung tâm Tiếng Nhật SOFL chia sẽ tới các bạn hội thoại, từ vựng và ngữ pháp tiếng Nhật chủ đề tới ngân hàng phù hợp với các đang du học, làm việc sinh sống trên xứ sở Phù Tang này.
Học tiếng Nhật : Chủ đề tới ngân hàng
Học tiếng Nhật qua các đoạn hội thoại là cách hiệu quả nhất để ghi nhớ từ mới với đa dạng các từ loại và ngữ nghĩa có liên quan đặt trong nhiều ngữ cảnh khác nhau . Học tiếng Nhật chủ đề tới ngân hàng là một trong những chuyên đề mà trung tâm nhaatn được yêu cầu từ rất nhiều bạn đọc .
1. HỘI THOẠI
メアリー: ドル を えん に かえたいんです が、 どこ で できます か。
[Doru o en ni kaetai n desu ga, doko de dekimasu ka.]
Tôi muốn đổi tiền đô-la sang đồng yen, tôi có thể làm việc đó ở đâu?
すずき: あの かど の ぎんこう で できます。
[Ano kado no ginkoo de dekimasu.]
Bạn có thể làm việc đó tại ngân hàng ở góc phố.
メアリー: ぎんこう は なんじ から なんじ まで です か。
[Ginkoo wa nanji kara nanji made desu ka.]
Ngân hàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?
すずき: くじ から さんじ まで です。
[Kuji kara sanji made desu.]
Nó mở cửa từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều
メアリー: どようび も あいて います か。
[Doyoobi mo aite imasu ka]
Nó cũng mở cửa vào chủ nhật chứ?
すずき: ええ、 あさ は あいて います。
[Ee, asa wa aite imasu.]
Có, nó mở cửa vào buổi sáng.
メアリー: すみません。 ドル を えん に かえたいん です が。
[Sumimasen. Doru o en ni kaetai n desu ga]
Xin lỗi, tôi muốn đổi tiền đô la sang tiền yen.
テラー: はい。 この もうしこみしょ に かいて ください。
[Hai. Kono mooshikomisho ni kaite kudasai.]
Vâng. Xin vui lòng điền vào bảng này
メアリー: はい。 これ で いい です か。
[Hai. Kore de ii desu ka.]
Ok, thế này đã được chưa?
テラー: はい、 あちら で おまち ください。
[Hai, achira de omachi kudasai.]
Được rồi. Xin vui lòng chờ ở đằng kia
2. TỪ VỰNG
ドル [doru] : đô la
えん [en] : yen
かえます [kaemasu] : đổi
できます [dekimasu] : có thể làm, có khả năng làm
かど [kado] : góc
ぎんこう [ginkoo] : ngân hàng
あきます [akimasu] : mở cửa
あさ [asa] : buổi sáng
もうしこみしょ [mooshikomisho] : mẫu, bảng mẫu
かきます [kakimasu] : viết
あちら [achira] : ở đó (dạng trang trọng của từ あそこ)
おまち ください [omachi kudasai] : vui lòng đợi (dạng trang trọng của từ まちます,đợi)
3. NGỮ PHÁP
a. ドル を えん に かえたいんです が、 どこ で できます か。
Câu này được dịch là: "Tôi muốn đổi tiền đô-la sang đồng yen, tôi có thể làm việc đó ở đâu?" "できます" [dekimasu] là một dạng của động từ [shimasu, làm, thực hiện] có nghĩa là "có thể, có khả năng". Nó cũng là dạng hình thái của các động từ khác mà đã được lược đi trong các câu mà nghĩa của nó được ngầm hiểu.
Ví dụ :
- メアリー は ピアノ が できます。 Mary có thể chơi piano.
- にほんご が できます か。 Bạn có thể nói được tiếng Nhật không?
- いもうと は コンピュータ が できます。 Chị/em của tôi có thể sử dụng máy tính.
b. ぎんこう は なんじ から なんじ まで です か。
Câu này được dịch là "Ngân hàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?" Mẫu câu quan trọng nhất trong câu này là "~から~ ~ まで" có nghĩa là "từ....đến....." hoặc "từ....cho đến...." có thể dùng được cả với thời gian và địa điểm.
Ví dụ:
- この バス は おおさか から きょうと まで とまりません。 Từ Osaka tới tận Kyoto, chiếc xe buýt này sẽ không dừng lại.
- ちち は まいにち くじ から ごじ まで はたらきます。 Bố tôi làm việc hàng ngày từ 9 giờ đến 5 giờ.
- いえ から がっこう まで さん マイル です。 Khoảng cách từ nhà tôi đến trường là 3 dặm.
- きょう にじ から よじ まで かいぎ が あります。 Hôm nay, có một buổi họp từ lúc 2 giờ đến 4 giờ.
Hãy tham khảo thêm các bài học tiếng Nhật mà
trung tâm Tiếng Nhật SOFL đã chia sẽ và áp dụng cách học tiếng Nhật hiệu quả mỗi ngày nhé. Chúc các bạn thành công!
RUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com