しんおおさか [shin oosaka] tên địa danh ở Nhật
イタリア [ITARIA] Ý
スイス [SUISU] Thuỵ Sỹ
2. Ngữ pháp :
Mẫu câu 1 : Đây là/đó là/kia là
a. Cấu trúc :
ここ [koko]
そこ は です。 [soko wa desu]
あそこ [asoko]
b. Cách dùng : Dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
c. Ví dụ :
- これは、受付です。[Koko wa uketsuke desu.] : đây là bàn tiếp tân.
Mẫu câu 2 : là ở đây/đó/kia.
a. Cấu trúc :
ここ [koko]
は そこ です。 [ wa soko desu]
あそこ [asoko]
b. Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
c. Ví dụ :
- 佐藤そこで彼。[Satou san wa soko desu.] : anh Satou ở đó
- 他でカフェテリア。[Shokudou wa ashoko desu.] : Nhà ăn ở kia
Mẫu câu 3 : ở đâu?
a. Cấu trúc :
は どこ ですか。[ wa doko desuka.]
b. Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.
c. Ví dụ :
- ここではどこにあるのでしょうか?[koko wa doko desuka?] : đây là đâu?
- 会場どこ?[ROBI- wa doko desuka?] : đại sảnh ở đâu?
Mẫu câu 4 : là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
a. Cấu trúc :
こちら [kochira]
は そちら です。 [wa sochira desu.]
あちら [achira]
b. Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
c. Ví dụ :
- あそこ会議室、先生。[Kaigi jitsu wa achira desu.] : phòng họp ở đằng kia ạ.
- 竹山の日はこれです。[Kochira wa Take Yama sama desu.] : đây là ngài Take Yama.
Mẫu câu 5. ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : là vị nào?)
a. Cấu trúc :
は どちら ですか。[ wa dochira desuka?]
b. Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
c. Ví dụ :
- ホールどの方向あなたの中に?ROBI- wa dochira desuka? : Đại sảnh ở hướng nào ạ?
- 氏高山は、あなたが何をすべきか先生ですか?[Take Yama sama wa dochira desuka?] : ngài Take Yama là vị nào ạ?
Mẫu câu 6 : của nước nào vậy? / là của nước ~
a. Cấu trúc :
は どこの ですか。[wa doko no desuka?]
は ~の です。 [wa ~ no desu]
b. Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như [kore] [sore] và [are] đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.
c. Ví dụ :
- この時計は、どの国にいるのですか?[kono tokei wa doko no desuka?] : cái đồng hồ này là của nước nào?
- そのスイス時計。[sore wa SUISU no (tokei) desu.] : đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ.
Mẫu câu 7 : ở tầng mấy? /ở tầng ~.
a. Cấu trúc :
は なんがい ですか。 [ wa nangai desuka?]
は ~がい です。 [wa ~gai desu]
b. Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
c. Ví dụ :
- レストランどの階?[RESUTORAN wa nankai desuka?] : nhà hàng ở tầng mấy?
- レストラン五階。 [RESUTORAN wa gokai desu.] : nhà hàng ở tầng năm.
Mẫu câu 8 : giá bao nhiêu?/ giá ~
a. Cấu trúc :
は いくら ですか。(color) [ wa ikura desuka?]
は ~ です。 [wa ~ desu]
b. Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
c. Ví dụ :
- 鉛筆これはいくらですか?[kono enpitsu wa ikura desuka?] : cái bút chì này giá bao nhiêu?
-150円の価格という。[sore wa hyaku go jyuu en desu.] : cái đó giá 150 yên.
Trên đây là kiến thức bài 3 tiếng Nhật sơ cấp , ngoài ra còn rất nhiều bài học khác đang chờ bạn khám phá . Vậy lên hãy luôn đồng hành cùng chúng tôi
trung tâm Tiếng Nhật SOFL để cùng chinh phục tiếng Nhật nhé!