10 từ giao tiếp tiếng Nhật thông dụng trong cuộc sống hàng ngày
Thứ năm - 29/06/2017 10:33Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Ảnh minh họa: Internet
Đây là một câu mà khi người Nhật thốt lên để bộc lộ niềm vui mừng hay chiến thắng. Thông thường nó được kéo dài thành やったああああああ! Bạn cũng có thể dùng yattaaaaa khi trúng số may mắn hoặc xin được một công việc mơ ước, nhận được điểm cao trong kì thi đại học và vô vàn những điều tuyệt vời khác khi bạn đạt được chúng.
2. もちろん (Mochiron): Tất nhiên rồi!
Đây là câu nói mang tính khẳng định và chắc chắn về những điều mình nói ra hoàn toàn là sự thật. Bạn cũng có thể sử dụng câu này để trả lời cho 本当 bên trên.
3. 良かった (Yokatta) Tuyệt vời
Từ này có cách phát âm gần giống với từ vựng tiếng Nhật やった nhưng cách sử dụng hơi khác. Nó được dùng với hàm ý là tốt, tuyệt vời…Nếu như やった thể hiện niềm vui mừng bạn đã mong chờ chúng trông đợi từ lâu thì 良かった lại là một dấu hiệu cho thấy sự thay đổi cảm xúc, tâm trạng.
4. 本当(Hontō) : Có thật không?
Câu nói này được sử dụng khi xác nhận lại một điều gì đó có vẻ khó tin, vì thế nó luôn được đi kèm với dấu hỏi và người hỏi sẽ lên giọng cuối câu khi nói. Nó sẽ được hiểu là Có thật không? Bạn không đùa chứ?
5. 何? (Nani): Cái gì?
Nani? được dùng khi bạn nghe một điều gì đó không rõ hay muốn xác nhận lại những điều mà bạn vừa nghe được có chính xác không. Tuy nhiên cách nói này khá ngắn gọn và hơi khiếm nhã nên bạn chỉ nên sử dụng đối với những người bạn đồng trang lứa và thân thiết với mình. 何 có thể được thay thế cho 本 当.
6. びっくりした (Bikkuri shita)
Đây là từ thể hiện phản ứng ngạc nhiên, sửng sốt hay sợ hãi trước một điều nào đó vô cùng bất ngờ. びっくりした được dịch ra nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể.
Tùy vào bối cảnh mà có thể dịch khác nhau.
7. やっぱり(Yappari)
Yappari sẽ được hiểu nghĩa là “Mình biết mà” hoặc “Mình cũng nghĩ thế” để thể hiện phản ứng trước một sự việc nào đó mà bạn đã dự đoán từ trước.
8. 全然 (Zenzen) có nghĩa là “Không có gì”, mang nghĩa phủ định một cách lịch sự nhất.
9. どうしよう (Dō shiyō)
どうしよう được dùng khi bạn rơi vào một tình huống bất lợi nào đó và khá lúng túng để co thể tìm ra được phương án giải quyết ngay lập tức. Chắc chắn bạn sẽ luôn hỏi đi hỏi lại là (Dō shiyō (Làm thế nào bây giờ)
10. そうですか (Sōdesu ka)
Khi bạn nói chuyện với người bản địa sẽ thấy rằng tần suất người Nhật sử dụng từ này rất cao, và dường như đã trở thành một phong cách nói chuyện riêng. Đi kèm với từ này sẽ là cử chỉ gật đầu để tỏ thái độ tán đồng. Nếu quá nhàm chán thì bạn có thể sử dụng những câu từ mang ý nghĩa tương đương như そう だね (sōda ne), そっか (sokka), そうね (sōne) có nghĩa là Ừ phải rồi/ Đúng rồi.
Trên đây là 10 từ vựng giao tiếp tiếng Nhật thông dụng và hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt!
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đang truy cập : 9
Hôm nay : 397
Tháng hiện tại : 397
Tổng lượt truy cập : 14011054
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |