Theo thống kê của một tờ báo danh tiếng , lượng người Nhật đến Việt Nam làm việc , học tập , sinh sống ngày càng đông . Chính vì thế ngôn ngữ Nhật Bản đang dần có chỗ đứng trong số các ngoại ngữ được ưa chuộng nhất hiện nay . Vậy bạn đã biết các bài học tiếng Nhật cơ bản chưa? Hãy bớt chút thời gian cùng tìm hiểu bài viết dưới để tham khảo cũng như bổ sung kiến thức cho mình nhé .
Các bài học tiếng Nhật cơ bản thường là những câu chào hỏi ,mẫu câu ngắn ... thường xuất hiện trong các tình huống giao tiếp hàng ngày . Để rèn luyện kỹ năng giao tiếp tốt thì ngay từ khi mới học các bạn nên đầu tư thời gian chăm chỉ luyện nghe và tập nói qua các mẫu câu cố định , qua các bài hội thoại cơ bản .
Học phát âm chuẩn ngay từ đầu cũng sẽ giúp các bạn học các mẫu câu này một cách tốt nhất hiệu quả nhất . Trước khi nói hay chúng ta phải học nói chính xác trước .
Thậm chí, có nhiều người học tiếng Nhật đã biết và quen với các mẫu câu này vì được nghe quá nhiều lần . Cùng trung tâm Tiếng Nhật SOFL học các bài học tiếng Nhật cơ bản dưới đây nhé .
1. Bài học về chào hỏi
おはようございます [ohayogozaimasu] : chào buổi sáng
こんにちは [konnichiwa] : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは [konbanwa] : chào buổi tối
おやすみなさい [oyasuminasai] : chúc ngủ ngon
さようなら [sayounara] : chào tạm biệt
ありがとう ございます [arigatou gozaimasu] : xin cảm ơn
すみません [sumimasen] : xin lỗi…
おねがいします [onegaishimasu] : xin vui lòng
2. Các mẫu câu thông dụng
Mẫu câu 1: Tên của bạn ____ là gì?
a. Cấu trúc :
- おなまえ は?
- あなたのなまえ は なんですか。
- わたし は A です。
b. Ví dụ:
- あなたの名前は?Tên bạn là gì?
- 私の名前はAです。 : Tên tôi là A.
Mẫu câu 2: Quê của _____ ở đâu?
a. Cấu trúc :
- いなか は どこ ですか。
- わたしのいなか は ~ です。
b. Ví dụ:
- あなたの故郷はどこですか? : Quê bạn ở đâu?
- ハノイでの私の故郷。: Quê tôi ở Hà Nội.
Mẫu câu 3 : Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch
Cấu trúc : _____は_____です。( Đây là mẫu câu khẳng định)
Ví dụ:
- わたし は マイク ミラー です。: Tôi là Michael Miler.
Mẫu câu 4: Đây là cái gì?
Cấu trúc : ___A__ は なん ですか。: A là Cái gì?
Ví dụ:
- これは何ですか?: Đây là cái gì?
- これは、ノートブックです。 : Đây là cuốn vở.
Mẫu câu 5 : Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi
Cấu trúc :
- は なんさい(おいくつ) ですか。
- は~さい です。
- なんさい : Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).
- おいくつ : Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Ví dụ:
- たろくんはなんさいですか : Bé Taro mấy tuổi vậy ?
- たろくんはきゅうさいです : Bé Taro 9 tuổi.
- やまださんはおいくつですか : Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?
Qua bài này , các bạn có thấy thú vị không ạ? Cùng tham khảo thêm các mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật thông dụng khác nữa trên website :
Trung tâm Tiếng Nhật SOFL để giao tiếp tiếng Nhật tốt nhất nhé . Trân Trọng!