Các con số là một phần không thể thiếu trong thế giới ngôn ngữ . Các học đếm tiếng Nhật nhanh nhất , hiệu quả nhất đó là học và luyện nói, ghép số nhiều lần để ghi nhớ lâu . Có một lợi thế là số đếm tỏng tiếng Nhật và tiếng Việt có nhiều nét khá tương đồng .
Song song với bảng chữ cái tiếng Nhật thì người mới bắt đầu học còn cần phải nắm chắc số đếm trong tiếng Nhật . Cách học số đếm tiếng Nhật cũng khá đơn giản , chúng ta chỉ cần học nhuần nhuyễn 10 chữ số đầu sau đó lắp ghép với nhau để tạo thành số mới lớn hơn . Với cách này thậm chí các số lên đến hàng nghìn hàng tỷ cũng có thể học một các dễ dàng .
1. Đếm từ 1 đến 10.
いち [ichi]: 1
に [ni ] : 2
さん [san] : 3
よん、し[yon, shi] : 4
ご [go] :5
ろく [roku] : 6
なな、しち [nana, shichi] : 7
はち [hachi] : 8
きゅう、く [kyu, ku] : 9
じゅう [juu] : 10
2. Đếm số từ 11 tới một trăm triệu ngàn tỷ!
2.1 Công thức đếm từ 11 tới 19: 十 juu + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]
Không dùng "shi" cho 4 và ít dùng "shichi" cho 7. Ví dụ, "mười chín" sẽ là "juukyuu" hay "juuku", viết là "19" hoặc "十九". "十九" là cách viết giống như viết bằng chữ "mười chín" trong tiếng Việt vậy.
2.2 Đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90:
Công thức : [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + 十 juu
Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi
2.3. Đếm từ 21 đến 29:
Công thức : 二十 nijuu + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]
Ví dụ : 25 (二十五) = nijuu-go
2.4. Đếm hàng trăm:
a. Một trăm : 百 hyaku (kanji: bách)
b. Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm:
Công thức : [ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku
三百 = さんびゃく [sanbyaku] : Ba trăm, vì "san" kết thúc bằng "n" nên có biến âm từ "h" thành "b".
六百 = ろっぴゃく [ roppyaku] : Sáu trăm, vì "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc
八百 = はっぴゃく [happyaku] : Tám trăm, vì "hachi" kết thúc là "tsu/chi" nên biến thành lặp cho dễ đọc
Đếm con số có hàng trăm: Cứ đếm hàng trăm trước rồi hàng chục rồi hàng đơn vị
Ví dụ: 325 sẽ đếm là "ba trăm" (san-byaku) "hai mươi lăm" (nijuu-go) => sanbyaku nijuu-go.
2.5. Đếm hàng ngàn
Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), chú ý là không có "ichi" nhé
Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:
[ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + 千 sen
Ba ngàn: 三千 sanzen (biến âm "s" => "z" do đi sau "n")
Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s")
Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một
Ví dụ 6230 => "sáu ngàn" (rokusen) "hai trăm" (nihyaku) "ba mươi" (sanjuu) => "roku-sen ni-hyaku sanjuu". Viết chữ: 六千二百三十
2.6. Đếm hàng vạn
[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man
Chú ý là "một vạn" đếm là "ichi man" chứ không phải là "man" không như trường hợp đếm một ngàn (sen) nhé. Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là "vạn" (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số "mười vạn (juuman)", trong khi tiếng Việt phải đếm là "một trăm ngàn".
Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon, viết chữ: 三万九千六百七十四
2.7 Đếm tuổi.
Thì cũng không có gì đặc biệt, chỉ cần "[Số đếm] + 歳 sai" (kanji: TUẾ), ví dụ "một tuổi" là "issai". Riêng "hai mươi tuổi" thì đặc biệt:
Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachi
2.8. Đếm người
Một người, hai người thì đếm theo thuần Nhật thành "一人,ひとり hitori", "二人,ふたり futari" còn từ 3 người trở lên thì là "[Số đếm] + 人 nin".
2.9 .Đếm số ngày
Một ngày: 一日,いちにち ichi-nichi
Hai ngày: 二日間,ふつかかん futsukakan
Ba ngày ~ mười ngày: Như đếm ngày mấy thêm 間 "kan"
2.10 ngày trở lên: Như đếm ngày mấy
Hai mươi ngày: 二十日間 hatsukakan
Số đếm tiếng Nhật thật thú vị đúng không? Và bạn muốn tiếp tục học tiếng Nhật thì hãy đồng hành cùng chúng tôi để học , tìm hiểu nhiều bài viết thú vị nhé .
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và nếu có thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu thêm về các khóa học tiếng Nhật hãy liên hệ ngay vào hotline của
trung tâm Tiếng Nhật SOFL để giải đáp tận tình nhé . Trân Trọng!