Khóc, cười, ngủ là một trong những trạng thái bình thường hàng ngày của con người. Tuy nhiên , bạn, những người học tiếng Nhật không phải ai cũng biết cách biểu đạt các cung bậc cảm xúc này.
![Từ vựng và cách miêu tả trạng thái cười khóc ngủ](/uploads/tieng-nhat/2016_04/10327141-illustration-of-kids-joining-forces-stock-illustration-kids-cartoon-clipart.jpg)
Từ vựng và cách miêu tả trạng thái cười khóc ngủ
Trung tâm tiếng Nhật SOFL sưu tầm và chia sẻ các từ vựng tiếng Trung về cười, khóc, ngủ cũng như hướng dẫn bạn đọc một số cách diễn đạt liên quan đến các trạng thái này phổ biến nhất trong giao tiếp thục tế như sau:
1. 笑い (Warai): cười
- くすくす(kusukusu): Cười thầm, cười 1 mình.
- げらげら(geragera): Cười sặc sụa, cười nắc nẻ.
- にこにこ (する) (nikoniko(suru)): Cười mỉm.
- にやにや (niyaniya (suru)): Cười mỉa.
- アハハ、ハハハ (ahaha, hahaha): cười lớn tiếng.
2. 泣く(naku): khóc
- え-んえ-ん (enen): Tiếng khóc lớn của 1 đứa bé.
- おいおい (oioi): Tiếng khóc nức nở của người đàn ông.
- おぎやあおぎゃあ (Ogyaa ogyaa): Tiếng khóc của trẻ sơ sinh.
- しくしく (Shikushiku): Tiếng khóc thút thít của người phụ nữ hoặc của trẻ con.
- めそめそ (mesomeso): Tiếng khóc rên rỉ của trẻ con mít ướt.
3. 眠る(Nemuru): ngủ
- うとうと(する) (utouto(suru)): Ngủ gật, thiếp đi.
- ぐうぐう(guuguu): Ngủ ngáy.
- ぐっすり (gussuri): Ngủ say.
- すやすや (suyasuya): Ngủ ngon lành với tâm trạng thoải mái.
Cùng cùng bổ sung thêm các từ vựng tiếng Nhật về tính cách con người để nâng cao vốn từ vựng tiếng Nhật của mình hơn nữa nào . Trung tâm Nhật Ngữ SOFL chúc các bạn học tiếng Nhật thành công!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com