Có thể nói, Ăn uống là chủ để cơ bản và cần thiết với người học tiếng Nhật, đặc biệt là các bạn đang học tập, làm việc, sinh sống trên đất nước Nhật Bản xinh đẹp. Bạn cần ăn uống mỗi ngày và thật bất tiện nếu bạn không biết cách diễn đạt sở thích ăn uống, nhu cầu, nguyện vọng của mình bằng tiếng Nhật.
Các từ vựng, cụm từ liên quan đến chủ đề ăn uống
Trung tâm Nhật Ngữ SOFL đã tổng hợp và chia sẽ với các bạn các từ vựng, mẫu câu tiếng Nhật thông dụng, cần thiết liên quan đến chủ đề ăn uống. Note lại và học thường xuyên nếu muốn nhanh giỏi ngôn ngữ này nhé.
1. Từ vựng
a. 食べる => Ăn uống
飯(めし)を食(く)う => ăn cơm
リンゴをかじる => cắn/ gặm táo
水を口に含(ふく)む => ngậm nước trong miệng
あめをしゃぶる => mút kẹo
料理を味(あじ)わう => nếm thức ăn
香りをかぐ => ngửi/ hít (hà) hương thơm
食欲(しょくよく)がない => ăn không ngon miệng
湯飲み(ゆのみ)でお茶を飲む => uống trà bằng tách (trà)
皿をお盆(ぼん)で運(はこ)ぶ => bê/ mang đĩa trên khay
栄養(えいよう)を取る => bổ sung chất dinh dưỡng
消化(しょうか)がいい食べ物 => món ăn tốt cho tiêu hóa
食事が胃(い) に もたれる => đầy bụng, nặng bụng
b. お酒 => Rượu
~で(お)酒を飲む => uống rượu ở ~
宴会(えんかい)=> tiệc chiêu đãi
歓迎会(かんげいかい)=> tiệc chào mừng (người mới)
送別会(そうべつかい)=> tiệc chia tay
つぐ ・ 注ぐ(そそぐ)=> rót rượu
勧める(すすめる)=> mời rượu, ép uống rượu
冷やす(ひやす)ー 温める(あたためる)=> làm lạnh – làm ấm/hâm nóng rượu
酔う(よう)=> say rượu
頭痛(ずつう)がする => bị đau đầu
吐き気(はきけ)がする/ 吐(は) く=> buồn nôn
めまいがする => bị chóng mặt
意識(いしき)を失(うしな)う => mất đi ý thức/ nhận thức
酔いをさます/ がさめる => làm cho tỉnh rượu/ tỉnh rượu
酔っ払い(よっぱらい)をうちに帰す => đưa người say về nhà
刺身(さしみ)をつまむ => gắp lên và thử món sashimi (gỏi hải sản)
c. 材料(ざいりょう)=> nguyên liệu
ぜいたくな => món ăn xa xỉ, sang trọng ー 粗末(そまつ)な => món ăn đạm bạc, tuềnh toàng
質(しつ)がいい => món ngon, chất lượng tốt
貴重(きちょう)な => món quý
新鮮(しんせん)な => món ăn tươi
天然(てんねん)な => món ăn từ thiên nhiên
日本産(にほんさん)の牛肉(ぎゅうにく)=> thịt bò Nhật
アフリカが原産(げんさん)の野菜 => rau có nguồn gốc ở châu Phi
調味料 (ちょうみりょう)=> gia vị
酢(す)=> giấm
しょう油(しょうゆ)=> nước tương
こしょう=> hạt tiêu
d. 味(あじ)=> Vị
塩辛い(しおからい) ・ しょっぱい => mặn
酸(す)っぱい => chua
さっぱりした味 => vị thanh, nhẹ ー しつこい/ くどい味=> vị béo, ngậy
好(この)みの味ー苦手(にがて)な味 => mùi vị yêu thích – mùi vị không thích (ghét)
好き好き(すきずき)のある味 => mùi vị mà mỗi người có một cảm nhận khác nhau (tức là một vị nhưng có thể cảm nhận khác tùy theo từng người)
食べ物に好(す)き嫌(きら)いがある => có món ăn yêu thích và món ăn không thích
e. 食事の種類(しゅるい)=> loại bữa ăn
和食(わしょく)=> đồ ăn Nhật - 洋食(ようしょく)=> đồ ăn Âu – Ý (đồ Tây)
和風(わふう)-洋風(ようふう)の味付け(あじつけ)=> cách nêm gia vị kiểu Nhật – kiểu Tây
f. 外食(がいしょく)=> ăn ngoài
行列(ぎょうれつ)並ぶ(ならぶ)=> xếp hàng (đợi vào quán)
注文を追加(ついか)する=> gọi thêm món
2. Thành tố cấu tạo từ
~会=> 歓迎会、送別会、新年会(しんねんかい => tiệc năm mới)
~産=> 日本産、外国産(がいこくさん => sản phẩm của nước ngoài)、北海道産 (sản phẩm của Hokkaido)
~料=> 調味料、保存料(ほぞんりょう => chất bảo quản)
~風=> 和風、洋風、中華風(ちゅうかふう => phong cách Tàu)、現代風(げんだいふう=> phong cách hiện đại)
3. Câu ví dụ với phó từ
- いつもよく食べる息子が食欲(しょくよく)がないと言うなんて、よほど具合(ぐあい)が悪いのだろう。
=> Con trai tôi lúc nào cũng ăn khỏe mà giờ lại nói là không ngon miệng thì chắc là phải cảm thấy trong người khó chịu lắm.
- 社長がいらっしゃいましたので、改(あらた)めて乾杯しましょう。
=> Giám đốc đến rồi nên hãy cạn chén lần nữa nào.
- 部長がしきりにお酒を勧(すす)めるので、飲みすぎた。
=> Trưởng phòng liên tiếp mời (ép) rượu nên tôi đã bị quá chén rồi.
- いくら肉が好きでも、毎日食べるのはよくないよ。
=> Dù có thích ăn thịt bao nhiêu đi nữa nhưng ngày nào cũng ăn thì không tốt đâu.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com