Giải thích 50 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N3
Thứ hai - 07/10/2019 17:14Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
STT | Cấu trúc ngữ pháp | Giải thích ý nghĩa |
1 | ~うちに | Trong lúc (trước khi…) |
2 | ~あいだ(に) | Trong lúc sự việc này đang diễn ra thì sự việc khác đã xảy ra… |
3 | 〜とおりだ / 〜とろり(に) 〜どおりだ /〜どおり(に) | Dựa theo |
4 | 〜くらい… はない 〜ぐらい … はない 〜ほど… はない | Không có gì - Tới mức ⇒ So sánh nhất, biểu hiện ở mức độ cao nhất |
5 | 〜ところだ 〜ところ (+trợ từ) | Vào lúc… ⇒ một sự việc diễn ra trong khoảng thời gian trước, sau hoặc đúng thời điểm đó |
6 | 〜くらい・〜ぐらい・ / 〜ほど | Tới mức… ⇒ so sánh, biểu thị bằng một sự vật khác |
7 | 〜たびに | Mỗi khi |
8 | 〜ついでに | Tiện thể |
9 | 〜ぐらいなら / 〜くらいなら | Nếu phải đến mức… thì… |
10 | 〜に限る | Nhất… (cách tốt nhất để làm) |
11 | 〜に対して | Đối với ~ |
12 | 〜反面 | Ngược lại, mặt khác |
13 | 〜一方 (で) | Đồng thời, trong một diễn biến khác |
14 | 〜というより | Hơn là ~ |
15 | 〜かわりに | Thay cho |
16 | 〜ためだ/ / 〜ため(に) | Bởi vì, tại vì |
17 | ~によって… / N + による +N | Do là |
18 | 〜から…/ことから | Từ, vì… (lý do) |
19 | (〜ば)〜ほど / (〜なら)〜ほど / 〜ほど | càng… – càng… |
20 | 〜によって… / 〜によっては | Tùy theo, tùy vào |
21 | 〜おかげで / 〜おかげだ | Nhờ có |
22 | 〜せいだ/ 〜せいで | Chỉ vì |
23 | 〜のだから | Bởi lẽ |
24 | 〜(の)なら | Nếu là |
25 | たとえ〜でも… / たとえ〜ても | Cho dù … thì |
26 | 〜さえ〜なら… / 〜さえ〜ば | Nếu chỉ cần có |
27 | 〜なら… / 〜たら… / 〜ば | Nếu… |
28 | ~ということだ ・ ~とのことだ | Nói là ~ |
29 | ~と言われている | Có người nói rằng là… |
30 | ~とか | Và |
31 | ~って | Tôi nghe nói là |
32 | ~という | Được gọi là |
33 | 「~はずがない・~わけがない」 | Không thể nào, tuyệt đối không,… |
34 | 「~とは限らない」 | Chưa chắc đã, không hẳn là… |
35 | ~のではない / ~というわけではない / ~わけではない | Không phải là, không hẳn là… |
36 | ~ないことはない | Cũng có khả năng là, không thể nói rằng không… |
37 | ~ことは~が | ~ thì ~ nhưng |
38 | 「~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい」 | Muốn (đối phương) làm gì đó cho mình |
39 | ~(さ)せてほしい / ~(さ)せていただきたい / ~(さ)せてもらいたい | Muốn (được cho phép làm gì, không phải làm gì) |
40 | ~に 間違いない | Chắc chắn, nhất định |
41 | 命令(しろ)/禁止(~な) | Câu mệnh lệnh, cấm đoán |
42 | ~こと | Việc ~ |
43 | ~べきだ / べきではない | Phải / Không được làm ~ |
44 | ~たらどうですか | Nếu… thì thế nào |
45 | ~ようにする | Cố gắng làm cái gì đó |
46 | (よ)うとする | Thử làm gì đó |
47 | ~ことにする | Quyết định điều gì |
48 | ~ことにしている | Quyết định làm gì đó |
49 | ~ことになる | Được quyết định ⇒ mang tính không chắc chắn |
50 | ~ことになっている | Được quyết định ⇒ mang tính chắc chắn, không thể thay đổi nữa |
>>> Khóa luyện thi JLPT N3 chất lượng tại SOFL
Toàn bộ mẫu ngữ pháp N3 được sắp xếp thành từng chủ đề nhỏ ⇒ nâng cao khả năng ghi nhớ của người học.
Bổ sung phần bài tập đa dạng, bám sát cấu trúc ngữ pháp N3, học viên luyện tập ngay sau khi học các chủ đề nhỏ bên trên.
Cuốn sách chia làm 10 chương, mỗi chương có từ 8 đến 13 mẫu ngữ pháp.
Phần bài học: Tổng hợp lại ngữ pháp sơ cấp N4, N5 ⇒ Cung cấp ý nghĩa, cách dùng, ví dụ… Sau đó là các mẫu ngữ pháp N3 thông dụng nhất.
Phần bài tập cuối chương: Chia ra làm kỹ năng nghe, và kỹ năng làm bài tập ngữ pháp. Sau 3 hoặc 4 chương có thiết kế một bài tập tổng hợp. Cuối sách có 3 bài tập lớn để tổng kết lại toàn bộ ngữ pháp N3
Có rất nhiều mẫu câu, mẫu ngữ pháp cho học viên luyện tập thêm, là một cuốn sách học ôn ngữ pháp vô cùng hiệu quả.
Cuốn sách còn có kèm theo file nghe với các chủ đề học đa dạng.
Nội dung sách chia ra thành 21 bài (Mỗi chủ đề phân thành 2 bài), mỗi bài có 4 - 7 mẫu ngữ pháp.
Cuối bài có 6 câu kiểm tra tổng hợp kiến thức của cả bài học. Cuối sách, có đáp án của toàn bộ phần bài tập.
Phần できること: Mô tả ngắn gọn nội dung bài học + phần luyện đọc có chứa mẫu ngữ pháp, dài khoảng 200 chữ.
Phần どう使う: Giải thích song ngữ Nhật - Việt về cách dùng mẫu ngữ pháp trong bài, đồng thời có 3 đến 4 ví dụ ngữ pháp ứng dụng bằng tiếng Nhật.
Phần やってみよう: Có 3 câu bài tập nhỏ ⇒ Luyện mẫu ngữ pháp vừa học.
>>> [Ngữ pháp N3] - Cấm chỉ trong tiếng Nhật
Phân chia mẫu ngữ pháp N3 theo từng ngày học, tổng thời gian học trong khoảng 6 tuần.
Tóm tắt ngắn gọn các mẫu ngữ pháp N3, tiện lợi cho việc đọc nhanh, học nhanh.
Để đi sâu hơn về ngữ pháp, các bạn cần dùng thêm các cuốn sách khác nữa.
Các mẫu ngữ pháp trong cuốn này được đánh giá tương đối khó, phù hợp cho các bạn muốn học nâng cao ngữ pháp, lấy điểm tuyệt đối trong kỳ thi JLPT.
Bổ sung thêm một số mẫu ngữ pháp thuộc trình độ N2 để học viên cập nhật , nắm bắt được.
Phần giải thích ngữ pháp tiếng Nhật N3 được đánh giá là khó hơn và phức tạp hơn so với trình độ N5 và N4. Các bạn hãy nắm chắc các mẫu ngữ pháp phổ biến trên trong ngày hôm nay nhé.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 289
Tháng hiện tại : 957
Tổng lượt truy cập : 13917257
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |