Tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật cực chất - cực chuẩn
Thứ tư - 02/10/2019 10:36Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
>>> Dạy tiếng Nhật giao tiếp uy tín, chất lượng tại Hà Nội
Từ vựng | Nghĩa | Cách dùng |
わたし | tôi | Dùng trong hoàn cảnh thông thường, khi cần lịch sự hoặc trang trọng, dùng cho tất cả mọi người cả nam lẫn nữ, không phân biệt tuổi tác |
わたくし | tôi | Lịch sự hơn わたし, cũng là cách xưng hô khiêm tốn, dùng trong các buổi lễ trang trọng |
わたしたち | chúng tôi | Gồm tất cả những người nói, hoặc chung nhóm với người nói |
われわれ | chúng ta | Bao gồm cả người nói và người nghe |
あたし | tôi | Cách xưng hô của nữ giới thường dùng, mang màu sắc nhẹ nhàng, nữ tính hơn わたし |
ぼく | tôi | Cách xưng hô của nam giới, dùng trong những mối quan hệ thân mật, các tình huống không đòi hỏi sự trang trọng |
おれ | tao | Thường dùng cho nam giới, trong trường hợp bạn bè thân mật, người thân trong gia đình ít tuổi hơn |
Từ vựng | Nghĩa | Cách dùng |
あなた | bạn | Đây là cách gọi ngôi thứ hai một cách lịch sự, dùng trong những trường hợp giao tiếp xã giao với những người không qua thân thiết |
貴方がた | Quý vị, quý anh chị | Số nhiều dạng lịch sự của あなた, cách gọi này hết sức lịch sự, dùng trong các tình huống trang trọng, trên sóng truyền hình, trước các buổi hội thảo, thuyết trình |
あなたたち | Các bạn, các anh, các người | Đây là cách gọi dạng suồng sã của 貴方がた, chỉ dùng trong những mối quan hệ bạn bè cực kỳ thân thiết |
しょくん | Các bạn | Cách nói lịch sự dùng với những người ít tuổi hơn (Không lịch sự bằng あなた がた) |
おまえ | Mày | Cách gọi suồng sã, thân mật |
てまえ hay てめえ | Mày | Cách gọi mang tính bất lịch sự, tuyệt đối không dùng trong thực tế, không dùng trong tình huống chửi bới (Chỉ để các bạn biết tham khảo thôi nhé) |
きみ | Em | Cách gọi thể hiện sự yêu thương, thân ái với những người ít tuổi hơn. |
Từ vựng | Nghĩa | Cách dùng |
かれ | Anh ấy | Dùng trong trường hợp nói về người nam thứ ba không xuất hiện trong cuộc trò chuyện, hoặc dùng để chỉ người yêu |
かのじょう | Cô ấy | Dùng để nói về người nữ khác, hoặc người yêu của mình |
かられ | Họ | Chỉ chung những người khác gồm cả nam và nữ |
あのひと | Người ấy | |
あのかた | Vị ấy, ngài ấy | Thể lịch sự của あのひと |
Trong từ vựng tiếng Nhật căn bản, có một vài điểm khác nhau giữa cách gọi, cách xưng hô của các thành viên trong gia đình người nói và trong gia đình của một người khác, cụ thể như sau:
Tên gọi | Trong gia đình mình | Trong gia đình người khác |
Ông | そふ/おじいちゃん | おじいさん |
Bà | そぼ/おばあちゃん | おばあさん |
Bố | ちち | おとうさん |
Mẹ | はは | おかあさん |
Con trai | むすこ | むすこさん |
Con gái | むすめ | むすめさん |
Anh | あに/あにちゃん | おにいさん |
Chị | あね/あねちゃん | おねえさん |
Em gái | いもうと/いもうとちゃん | いもうとさん |
Em trai | おとうと/おとうとちゃん | おとうとさん |
Vợ | つま/ かない | おくさん |
Chồng | おっと | ごしゅじん |
Ông bà | 祖父母 | ご祖父母 |
Vợ chồng | ふうふ | ごふうふ |
Anh em | きょうだい | ごきょうだい |
Bố mẹ | りょうしん | |
Cháu trai | おい | |
Cháu gái | めい | |
Cháu | まご | |
Anh rể | 義理の兄 | |
Em rể | 義理の弟 | |
Con rể | 義理の息子 |
Xưng hô thông dụng nhất là わたし
Đối với người cùng cấp hoặc cấp dưới có thể dùng: ぼく/ おれ
Đối với đồng nghiệp: Tên + さん
Đối với cấp dưới: Tên + さん/ Tên riêng/ Tên + くん/ Tên + ちゃん/Tên + きみ
Đối với cấp trên: Tên + chức vụ/ Tên + 先輩 (sempai)
>>> Các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong công việc
Tên gọi | Kanji/ Katakana | Hiragana |
Chủ tịch | 取締役 | とりしまりやく |
Giám đốc | 社長 | しゃちょう |
Giám đốc chi nhánh | 支店長 | してんちょう |
Trưởng phòng | 部長 | ぶちょう |
Nhóm trưởng/ Phó phòng | リーダー | |
Phó giám đốc | 副社長 | ふくしゃちょう |
Phó nhóm | セブリーダ | |
Phó phòng | 副部長 | ふくぶちょう |
Nhân viên | 社員 | しゃいん |
Công nhân | ワーカー | |
Cố vấn | 参与 | さんよ |
Thư kí | 秘書 | ひしょ |
Kiểm toán viên | 監査役 | かんさやく |
Hậu tố | Cách dùng |
さん | Đây là cách gọi người khác thông dụng nhất, sử dụng được cho tất cả các lứa tuổi |
くん | Cách gọi dành riêng cho nam giới, thường dùng với những đối tượng là bạn bè hoặc kém tuổi |
ちゃん | Cách gọi cho trẻ em, các bé gái, người ít tuổi hơn, hoặc dành cho những người thân mật với chúng ta |
さま | Cách gọi này dùng trong trường hợp thể hiện sự kính trọng như khách hàng, ông bà, thần linh… |
どの | Cách gọi này thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng với người được nhắc đến |
し | Cách gọi lịch sự, nằm trên さん nhưng chưa đến さま. Thông thường dùng để gọi những người có kinh nghiệm chuyên môn như luật sư, kỹ sư, giáo viên, giáo sư |
せんぱい | Cách gọi đàn anh, những người khóa trên, người vào làm ở công ty trước và hướng dẫn chúng ta |
こうはい | Cách gọi đàn em, người cấp dưới |
せんせい | Thường dùng kèm với tên của giáo viên, giáo sư, bác sĩ |
Nắm chắc các cách xưng hô trong tiếng Nhật sẽ giúp bạn sử dụng chính xác trong các tình huống giao tiếp quan trọng và thường ngày. Hãy cùng Nhật ngữ SOFL học tập tiếng Nhật hàng ngày để cùng nhau tiến bộ nhé.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 412
Tháng hiện tại : 412
Tổng lượt truy cập : 13837972
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |