Bảng chữ cứng tiếng Nhật là gì?
Thứ năm - 26/09/2019 06:05Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Trong hệ thống Giáo dục Nhật Bản, các bảng chữ cái cần học bao gồm bảng Hiragana (Chữ mềm), bảng Katakana (Chữ cứng), bảng Kanji (Chữ Hán) và bảng Romaji (phiên âm theo chữ Latinh).
Bảng Katakana ra đời ngay sau bảng chữ mềm, bằng cách lấy một phần (Kata) của chữ Hán để làm chữ viết tạm Katakana, nên sau này, các ký tự của Katakana hiện đại không còn dáng vẻ vốn có của chữ Kanji gốc.
Đặc điểm nổi bật của bảng chữ Katakana đó là: được hình thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc ⇒ không có độ mềm mại như bảng chữ cái Hiragana.
Bảng chữ cơ bản (bảng chính) gồm có 46 chữ cái, chia làm 5 hàng a, i, u, e, o tương tự như bảng chữ mềm.
Bảng âm đục có thêm 25 chữ, được tạo nên bằng cách thêm dấu ” - tenten và ○ - maru vào góc phải trên đầu của chữ Katakana chính.
>>> Bảng chữ mềm tiếng Nhật là gì?
ガ ga | ギ gi | グ gu | ゲ ge | ゴ go |
ザ za | ジ ji | ズ zu | ゼ ze | ゾ zo |
ダ da | ヂ ij | ヅ zu | デ de | ド do |
バ ba | ビ bi | ブ bu | ベ be | ボ bo |
パ pa | ピ pi | プ pu | ペ pe | ポ po |
Bảng âm ghép gồm 33 chữ cái, hình thành nên bằng cách ghép ba âm ャ - ya, ュ - yu, ョ - yo bên cạnh dưới góc phải của các chữ cái chính.
キャ kya | キュ kyu | キョ kyo |
シャ sha | シュ shu | ショ sho |
チャ cha | チュ chu | チョ cho |
ニャ nya | ニュnyu | ニョ nyo |
ヒャ hya | ヒュ hyu | ヒョ hyo |
ミャ mya | ミュ myu | ミョ myo |
リャ rya | リュ ryu | リョ ryo |
ギャ gya | ギュ gyu | ギョ gyo |
ジャ ja | ジュ ju | ジョ jo |
ビャ bya | ビュ byu | ビョ byo |
ピャ pya | ピュ pyu | ピョ pyo |
Âm ngắt của Katakana dùng chữ ツ viết nhỏ lại phía dưới góc phải của các chữ cái khác:
(カセット)テープ ( Máy ghi âm)
サッカー (bóng đá)
ホッチキス (Dập ghim)
Trường âm bảng chữ cứng Katakana được biểu thị bằng dấu gạch ngang -
カンガルー (Kangaroo)
コーヒー (Cà phê)
インターネット (Internet)
Sử dụng chữ Katakana để:
Phiên âm tiếng nước ngoài ra tiếng Nhật:
チョコレート- Chocolate
インターネット- Internet
コミュニケーション - Communication
Viết tên các Quốc gia trên Thế giới
ベトナム - Việt Nam
シンガポール - Singapore
インドネシア - Indonesia
Biểu thị các từ tượng thanh trong tiếng Nhật:
サラサラ - róc rách róc rách (tiếng nước chảy)
ドキドキ - thình thịch thình thịch (tiếng tim đập)
ピンポン - đinh đong (tiếng chuông cửa)
Chia sẻ cách phát âm bảng chữ cứng tiếng Nhật
Viết tên của các loài động, thực vật theo khoa học:
ウシ - bò
サクラ - Hoa anh đào
セミ - Con ve sầu
Dùng để biểu thị ý nhấn mạnh
ハンサム - Đẹp trai
アブナ イ - Nguy hiểm
キレイ - Đẹp quá
Dùng để viết tên riêng của những người Quốc tịch khác ngoài Nhật Bản
ホア - Hòa
サントス - Santos
クオン - Cường
Từ vựng Katakana chiếm số lượng lớn trong các văn bản chính thức của Nhật Bản, vì vậy để có thể đọc hiểu tiếng Nhật, các bạn phải nắm chắc bảng chữ cái này.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL mong rằng những thông tin trên về bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana sẽ hỗ trợ được bạn trong quá trình học tập tiếng Nhật của bản thân. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo và đồng hành cùng nhau trên con đường chinh phục ngoại ngữ nhé.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập :
34
Hôm nay :
1871
Tháng hiện tại
: 1871
Tổng lượt truy cập : 12483055
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |