Bảng chữ mềm tiếng Nhật là gì?
Thứ sáu - 27/09/2019 05:52Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Sau khi nắm chắc bảng chữ cái Hiragana các bạn có thể chuyển sang bước học từ vựng cơ bản, ngữ pháp đơn giản để ứng dụng vào các cuộc hội thoại hàng ngày. Như vậy, bảng chữ mềm chính là nền tảng để học tập tiếng Nhật sau này.
Hiragana gồm có 46 chữ cái chính, chia làm 5 hàng theo thứ tự a, i, u, e, o. Bên cạnh đó còn có 25 chữ cái trong bảng âm đục và 33 chữ trong bảng âm ghép.
Đặc điểm của chữ cái Hiragana đó là các nét viết tương đối mềm mại, có độ cong, độ uốn lượn và những nét móc. Khi học bảng chữ cái này cần chú ý viết sao cho đúng và đẹp, phân biệt các chữ cái gần giống nhau để tránh gây nhầm lẫn khi đọc - viết.
Sau đó là chú ý phát âm thật chuẩn xác, vì cách đọc từ vựng tiếng Nhật chính là ghép các âm tiết lại với nhau. Nếu bạn phát âm sai ngay từ đầu, thì cả quá trình nghe và đọc sau này cũng sẽ bị ảnh hưởng theo.
>>> Bảng chữ cứng tiếng Nhật là gì?
- あ được đọc giống như “a” trong tiếng Việt. Chú ý khi phát âm, hạ giọng nhẹ hơn một chút.
- い được đọc giống chữ “i” trong tiếng Việt
- う phiên âm là “u” nhưng khi đọc lại là “ư”, chính xác là khoảng giữa của chữ u và chữ u
- え phiên âm là “e” nhưng khi đọc sẽ thành “ê”
- お tương tự như hai chữ trên, phiên âm là “o” nhưng đọc là “ô”
Phát âm các hàng khác đều dựa trên nguyên tắc ghép thêm phụ âm đầu vào 5 nguyên âm trên, trừ một số từ có cách đọc đặc biệt:
- Hàng ka: か- ka, き- ki, く- ku, け - ke, こ - ko
- Hàng sa: さ- sa, し- shi, す- su, せ - se, そ - so
⇒ Chú ý chữ shi khi phát âm gần giống như chữ “she” trong tiếng Anh
- Hàng ta: た - ta , ち -chi, つ - tsu, て - te, - と- to
⇒ Chữ ち(chi) là trường hợp đặc biệt
⇒ Chữ つ(tsu) khi phát âm sẽ khép răng lại và đẩy lưỡi ra
⇒ Hai chữ て(te) - と(to) khi các bạn nghe người Nhật phát âm sẽ có nhiều trường hợp giống như “tha” và “tho
- Hàng na: な - na, に - ni, ぬ - nu, ね - ne, の - no
- Hàng ha: は - ha, ひ - hi , ふ - fu, へ - he, ほ - ho
⇒ Chữ ふ (Fu) là phát âm đặc biệt
- Hàng ma: ま- ma, み - mi, む - mu, め - me, も - mo
- Hàng や - ya/ ゆ - yu/ よ- yo chú ý phát âm tròn miệng
- Hàng ra: ら - ra, り - ri, る - ru, れ - re, ろ - ro
⇒ Phiên âm là “r” nhưng trên thực tế phát âm giống chữ “l” hơn.
Hướng dẫn cách phát âm bảng chữ hiragana chuẩn
- Hàng cuối gồm わ - wa, を - wo, ん - n
⇒ Chữ ん (n) có 3 cách đọc:
Đọc là “m” nếu đứng trước các phụ âm p. b, m
Đọc là “ng” nếu đứng trước các phụ âm k, w, g
Đọc là “n” trong tất cả các trường hợp còn lại
Các chữ cái Hiragana gần giống nhau mà các bạn cần phân biệt:
- あ - お a - o
- き- さ ki - sa
- ぬ - ね nu - ne
- は - ほ ha - ho
- ぬ - め nu - me
- る - ろ ru - ro
Các bạn hãy học bảng chữ mềm tiếng Nhật ngay từ hôm nay để đến gần hơn với mục tiêu giao tiếp tiếng Nhật thành thạo của mình nhé. Trung tâm Nhật ngữ SOFL luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chinh phục môn ngoại ngữ thú vị này.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập :
0
Hôm nay :
1312
Tháng hiện tại
: 1759
Tổng lượt truy cập : 12156563
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |