Hội thoại tiếng Nhật cơ bản về Tuổi tác và Gia đình
Thứ tư - 08/05/2019 11:32Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
H: Loan. Cậu bao nhiêu tuổi?
ローンあなたは何歳ですか?
Rōn anata wa nan-saidesu ka?
L: Tớ mười chín
私は19歳です。
Watashi wa 19-saidesu
Còn cậu, cậu cũng mười chín phải không?
そしてあなたは、あなたも19歳ですね。
Soshite anata wa, anata mo 19-saidesu ne.
H: Không. Tớ hai mươi
いいえ私は20歳です。
Īe watashi wa 20-saidesu.
L: Ồ, cậu trông trẻ hơn tớ
ああ、あなたは私より若く見えます。
Ā, anata wa watashi yori wakaku miemasu.
Cậu có người yêu chưa?
恋人はいますか?
Koibito wa imasu ka?
H: Rồi. Tớ có rồi
それでは。私はそれを持っています。
Soredewa. Watashi wa sore o motte imasu.
L: Anh ấy bao nhiêu tuổi? Có trẻ không?
彼は何歳ですか?あなたは若いですか?
Kare wa nan-saidesu ka? Anata wa wakaidesu ka?
H: Anh ấy hai lăm tuổi
彼は25歳です。
Kare wa 25-saidesu.
Theo tớ, anh ấy không trẻ lắm.
私の意見では、彼は若くはないです。
Watashi no ikende wa, kare wa wakaku wanaidesu.
L: Anh ấy làm nghề gì?
彼は何をしますか?
Kare wa nani o shimasu ka?
H: Anh ấy là kỹ sư
彼はエンジニアです。
Kare wa enjiniadesu.
L:Bây giờ anh ấy làm việc ở đâu?
彼は今どこで働いていますか?
Kare wa ima doko de hataraite imasu ka?
H: Ở một công ty Nhật Bản
日本の会社で
Nihon no kaisha de
Còn cậu, cậu có người yêu chưa?
そして、あなた、恋人はいますか?
Soshite, anata, koibito wa imasu ka?
L: Chưa
まだない
Mada nai
H: Cậu thích một chàng trai thế nào?
あなたは男が好きですか?
Anata wa otoko ga sukidesu ka?
Trẻ và đẹp trai phải không?
若くてハンサム?
Wakakute hansamu?
L: Tớ thích một người thông minh và không trẻ lắm.
私は頭が良くて、若くない人が好きです。
Watashi wa atama ga yokute, wakakunai hito ga sukidesu.
H: Ồ. Tại sao cậu không chọn anh tớ?
ああなぜあなたは私の兄弟を選ばないのですか?
Ā naze anata wa watashi no kyōdai o erabanai nodesu ka?
Anh ấy rất thông minh.
彼はとても頭がいい。
Kare wa totemo atamagaī.
L: Anh ấy bao nhiêu tuổi?
彼は何歳ですか?
Kare wa nan-saidesu ka?
H: Ba lăm tuổi.
35歳です。
35-Saidesu.
L: Ồ. Rất tiếc! Anh ấy hơi già
ああおっと!彼は少し年上です。
A ao tto! Kare wa sukoshi toshiuedesu
H: Không sao
問題ありません。
Mondai arimasen.
A: Anh lập gia đình chưa?
あなたはまだ結婚していますか?
Anata wa mada kekkon shite imasu ka?
B: Cảm ơn chị. Tôi lập gia đình bốn năm rồi
ありがとう、姉。私は4年間結婚しています。
Arigatō, ane. Watashi wa 4-nenkan kekkon shite imasu.
Còn chị, chị có gia đình rồi phải không?
そしてあなた、あなたは結婚していますか?
Soshite anata, anata wa kekkon shite imasu ka?
A: Vâng. Cảm ơn anh. Tôi cũng có gia đình rồi
はい。ありがとう私は家族がいます。
Hai. Arigatō watashi wa kazoku ga imasu
B: Chị có con chưa?
あなたは子供がいますか?
Anata wa kodomo ga imasu ka?
A: Tôi có hai cháu
私は2人の孫がいます。
Watashi wa 2-ri no mago ga imasu.
B: Cháu trai hay cháu gái ạ?
孫か姪?
Mago ka mei?
A: Hai cháu trai anh ạ
私の2人の甥。
Watashi no 2-ri no oi
B: Ồ. Chị hạnh phúc quá
ああ私はとても幸せです。
Ā watashi wa totemo shiawasedesu.
A: Không hạnh phúc lắm đâu
とても幸せじゃない。
Totemo shiawase janai.
Nếu có một cô con gái vẫn tốt hơn
それでも娘がいるならもっといいです
Soredemo musume ga irunara motto īdesu
B: Các con chị mấy tuổi ạ?
あなたの子供は何歳ですか?
Anata no kodomo wa nan-saidesu ka?
A: Đứa đầu tám tuổi. Cháu thứ hai ba tuổi
最初の8歳私の2人目の子供は3歳です。
Saisho no 8-sai watashi no 2 hitome no kodomo wa 3-saidesu.
Còn anh, anh được mấy cháu?
あなたは、孫をもうけますか。
Anata wa, mago o mōkemasu ka.
B: Cảm ơn chị. Tôi có một cháu rồi
ありがとう、姉。私は孫がいます
Arigatō, ane. Watashi wa mago ga imasu
A: Cháu trai hay cháu gái?
孫か姪?
Mago ka mei?
B: Dạ, cháu gái
私の孫娘
Watashi no magomusume
A: Con bạn mấy tuổi rồi?
あなたの子供は何歳ですか?
Anata no kodomo wa nan-saidesu ka?
B: Cháu được hai tuổi
私は2歳でした
Watashi wa 2-saideshita
Chúng ta cùng học một số từ vựng tiếng Nhật về tuổi tác dưới đây để có thể hỏi và trả lời dễ dàng nhé.
1.おいくつですか?(Oikutsu desu ka?) anh/chị bao nhiêu tuổi?
2.なんさいですか?(Nansai desu ka?) mấy tuổi ?
3.いっさい (issai)1 tuổi
4.にさい (nisai) 2 tuổi
5.さんさい (sansai) 3 tuổi
6.よんさい (yonsai) 4 tuổi
7.ごさい (gosai) 5 tuổi
8.ろくさい (rokusai) 6 tuổi
9.ななさい (nanasai) 7 tuổi
10.はっさい (hassai) 8 tuổi
11.きゅうさい (kyuusai) 9 tuổi
12.じゅっさい (jussai) 10 tuổi
13.じゅういっさい (juu issai) 11 tuổi
14.じゅうにさい (juu nisai) 12 tuổi
15.じゅうさんさい (juu sansai) 13 tuổi
16.じゅうよんさい (juu yonsai) 14 tuổi
17.じゅうごさい (juu gosai) 15 tuổi
18.じゅうろくさい (juu rokusai) 16 tuổi
19.じゅうななさい (juu nanasai) 17 tuổi
20.じゅうはっさい (juu hassai) 18 tuổi
21.じゅうきゅうさい (juu kyuusai) 19 tuổi
22.はたち (hatachi) 20 tuổi
23.にじゅういっさい (nijuu issai) 21 tuổi
24.さんじゅっさい (san jussai) 30 tuổi
25.よんじゅっさい (yon jussai) 40 tuổi
26.ごじゅっさい (go jussai) 50 tuổi
27.ろくじゅっさい (roku jussai) 60 tuổi
28.ななじゅっさい (nana jussai) 70 tuổi
29.はちじゅっさい (hachi jussai) 80 tuổi
30.きゅじゅっさい (kyu jussai) 90 tuổi
31.ひゃくさい (hyakusai) 100 tuổi
Trên đây là một số đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài việc luyện tập chăm chỉ thì hãy đăng ký cho mình một khóa học tiếng Nhật giao tiếp để được thầy cô hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm giao tiếp hiệu quả nhé. Chúc các bạn thành công.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trong bài học tiếng Nhật sơ cấp hôm nay, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc, cách dùng cũng như các ví dụ cụ thể trong từng trường hợp cụ thể của mẫu ngữ pháp “この / その / あの (Kono/ sono/ ano)... Này/đó/kia”.
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 4
Tháng hiện tại : 3899
Tổng lượt truy cập : 13813942
Hợp tác giảng dạy tại doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KSMC Lời cảm ơn ! |
Sự hợp tác giữa Trung tâm tiếng nhật SOFL với Công ty cổ phần Xuất... |
Giảng dạy tại công ty xây dựng Shimizu |
Hợp đồng giảng dạy tại công ty cổ phần thiết kế xây dựng Bình Minh ! |
Ngày 21/10/2014 tại trụ sở chính của Trung tâm tiếng Nhật SOFL đã diễn... |
Học tiếng Nhật qua video phim hoạt hình là phương pháp đem đến cho bạn... |
Bạn đã bao giờ tìm hiểu về nguồn gốc của tiếng Nhật khi học chưa? Nếu... |
Mùa xuân Nhật Bản được xem là khoảng thời gian thiên nhiên tái sinh... |
Lễ hội 7-5-3 cho trẻ em Nhật Bản hay ngày lễ Shichi-Go-San, là một... |
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫... |